Dạng 2: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị - Chuyên đề Hóa 10
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Học sinh cần nắm chắc kiến thức:
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp e chung
- Khi viết công thức e, công thức cấu tạo:
Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm đạt đến 8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm.
Chú ý:
- Khi 2 nguyên tử liên kết mà trong đó có 1 nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì khi này A sẽ sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp e ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
- Khi viết công thức cấu tạo của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết công thức cấu tạo của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây:
AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
Bài giải:
Hiệu độ âm điện CaCl2 là: 2,16 → Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3 lần lượt là: 1,55; 1,58; 0,97 → Liên kết cộng
hóa trị có cực.
Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9,19,8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
Bài giải:
a)
+) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là: 1s22s22p5 => Đây là F có độ âm điện là 3,98.
+) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A là: 1s22s22p63s23p64s1 => Đây là K có độ âm điện là 0,82.
+) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Z là: 1s22s22p4 => Đây là O có độ âm điện là 3,44.
b)
+) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16 => có liên kết ion.
+) Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62 => có liên kết ion.
+) Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54 => có liên kết cộng hóa trị có cực
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho các hợp chất sau: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. CO2, C2H2, MgO
B. NH3.CO2, Na2S
C. NH3, CO2, C2H2
D. CaCl2, Na2S, MgO
Đáp án: C
Câu 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm gì trong các đặc điểm sau?
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Đáp án: D
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Đáp án: B
Câu 4. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hidro
Đáp án: B
Câu 5. Cho các phân tử: N2; SO2; H2; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2; SO2
B. H2; HBr.
C. SO2; HBr.
D. H2; N2.
Đáp án: D
Câu 6. Cho độ âm điện của Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong phân tử các chất sau: H2Te, H2S, CsCl, BaF2. Cho biết chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là chất nào?
A. BaF2.
B. CsCl
C. H2Te
D. H2S.
Đáp án: C
Câu 7. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; H: 2,2; Cl: 3,16; S: 2,58; N: 3,04; O: 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3, H2S, H2O, CsCl. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion?
A. NH3
B. H2O.
C. CsCl.
D. H2S.
Đáp án: C
Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết gì?
A. Liên kết giữa các phi kim với nhau.
B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.
Đáp án: D
Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất có liên kết cộng hóa trị?
A. NaCl, H2O, HCl
B. KCl, AgNO3, NaOH
C. H2O, Cl2, SO2
D. CO2, H2SO4, MgCl2
Đáp án: C
Câu 10. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử bằng... ?
A. 1 cặp electron chung
B. 2 cặp electron chung
C. 3 cặp electron chung
D. 1 hay nhiều cặp electron chung
Đáp án: D