6 dạng bài tập Bảng tuần hoàn trong đề thi Đại học có lời giải - Chuyên đề Hóa 10
6 dạng bài tập Bảng tuần hoàn trong đề thi Đại học có lời giải
Dạng 1: Mối liên hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử, nguyên tố, tính chất hợp chất
Phương pháp giải
- Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số electron của nguyên tử.
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:
+ Nếu cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b)A.
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy (x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
Các nguyên tố cùng một chu kì là:
A. X1, X3, X6
B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6
D. X3, X4
Bài giải:
Các nguyên tố cùng một chu kì thì có cùng số lớp electron
⇒ Đáp án đúng là: B
Ví dụ 2: Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
Bài giải:
a. Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.
b. Nguyên tố đó nằm ở nhóm IA nên công thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.
Ví dụ 3: Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là.
A. 18
B. 22
C. 38
D. 19
Bài giải:
Cấu hình của R+ là: 3p6
⇒ Cấu hình của R sẽ là: 3p64s1
⇒ Cấu hình đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là (p + e) = 38
⇒ Đáp án đúng là: C
Ví dụ 4: X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên hai kim loại X và Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài giải:
1.
+) Phân mức năng lượng của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1
+) Phân mức năng lượng của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p64s23d6.
+) Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1
+) Cấu hình electron của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Dựa vào bảng tuần hoàn ta tìm được X là Al và Y là Fe.
2. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol.
Ta có: 27a + 56b = 8,3 (1)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên:
8,3 – mH2 = 7,8.
⇒ mH2 = 0,5 gam
⇒ nH2 = 0,25 mol
⇒ 1,5a + b = 0,25 (4)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.
mAl = 270,1 = 2,7(gam); mFe = 560,1 = 5,6 (gam); VHCl = 1 (lít).
Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hiđroxit của chúng
Phương pháp giải
Những đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
+ Bán kính nguyên tử
+ Năng lượng ion hóa thứ nhất
+ Độ âm điện
+ Tính kim loại, tính phi kim
+ Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit
+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và hóa trị của nguyên tố phi kim với hiđro
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các nguyên tố O, C, N, F, B, Be, Li. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim là?
A. O, C, N, F, B, Be, Li
B. Li, Be, B, C, N, O, F
C. Li, Be, B, F, N, C, O
D. Li, Be, B, N, C, O, F
Bài giải:
Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
⇒ Đáp án đúng là: B
Ví dụ 2: Sắp xếp các oxit Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 theo chiều giảm dần tính bazơ?
A. Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7
B. SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7; Al2O3; Na2O; MgO
C. Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7
D. SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7; Na2O; MgO; Al2O3
Bài giải:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của oxit tương ứng giảm dần.
⇒ Đáp án đúng là: C
Dạng 3: Xác định hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp
Phương pháp giải
Giả sử ZA < ZB
+ Nếu A và B thuộc cùng 1 chu kỳ thì: ZA – ZB = 1.
+ Nếu A và B không biết có thuộc cùng 1 chu kỳ hay không thì phải dựa vào = Z/2 và ZA < < ZB.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hai nguyên tố A, B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. Xác định A và B?
A. P và O
B. N và C
C. P và Si
D. N và S
Bài giải:
Vì 2 nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn và A thuộc nhóm VA => B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23
⇒ A là N (Z = 7) or A là P (Z = 15)
+) TH1: Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.
=> Cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.
+) TH2: Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.
=> cặp nguyên tố P và O không thỏa mãn.
⇒ Đáp án đúng là: D
Ví dụ 2: Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B bằng 19. Cho biết có bao nhiêu cặp A và B thỏa mãn điều kiện trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài giải:
Giả sử ZA < ZB Ta có:
⇒ B thuộc chu kì 3
+) TH1: A thuộc chu kì 1 (A là Hidro hoặc He)
- A là Hidro (Z = 1) ⇒ Không thỏa mãn
- A là He (Z = 2) ⇒ Thỏa mãn
+) TH2: A thuộc chu kì 2 ⇒ A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì nhỏ liên tiếp và 2 nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Từ đó ta có:
Như vậy, có 3 trường hợp thỏa mãn điều kiện bài toán.
⇒ Đáp án đúng là: C
Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A
Phương pháp giải
Tổng số hiệu nguyên tử 4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA - ZB = 8.
- Nếu ZT > 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:
+ A là H.
+ A và B cách nhau 8 đơn vị.
+ A và B cách nhau 18 đơn vị.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và nguyên tử Y bằng 30. Xác định cấu hình electron của X, (biết MX < MY).
A. 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p2
C. 1s22s22p63s1
D. [Ar]3d54s1
Bài giải:
Vì X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở chu kì liên tiếp nên ta có:
X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A ⇒ X là Na và Y là K
Khi đó cấu hình electron là của Na là: 1s22s22p63s1
⇒ Đáp án đúng là: C
Ví dụ 2: Cho 24,95 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với axit H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định hai kim loại đó?
A. Ca và Sr
B. Sr và Ba
C. Be và Ca
D. Ca và Ba
Bài giải:
Gọi công thức chung của hai kim loại thuộc nhóm IIA là
Phương trình phản ứng:
Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có M < 124,75 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 124,75.
Mà hai kim loại trong hỗn hợp ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA.
=> Hai kim loại đó là Sr và Ba
⇒ Đáp án đúng là: B
Dạng 5: Xác định nguyên tố dựa vào vị trí và tính theo phương trình hóa học
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Vậy M là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Bài giải:
Các phản ứng xảy ra như sau:
Vì: nM = nMO ⇒ nMO = nM = nH2 = 0,01
⇒ mM + mMO = 0,01 (2M + 16) = 0,64
⇒ M = 24. Vật M là Mg
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. M là chất nào trong các chất sau?
A. Be
B. Ca
C. Ba
D. Mg
Bài giải:
Phương trình phản ứng như sau:
=> Hỗn hợp khí A thu được gồm H2 và CO2.
Gọi:
⇒ mM + mMCO3 = 0,1(2M + 60) = 10,8
⇔ M = 24 là Mg
⇒ Đáp án đúng là: D
Ví dụ 3: Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Tìm tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
Xác định nồng độ mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 l.
Bài giải:
a. Gọi số mol kim loại M là a mol.
nH2 = 0,25 (mol) ⇒ a = 0,25
Ta có: mM = 10 ⇒ M = 40 (Ca).
b. nCa = 0,1 mol.
Dung dịch B gồm:
CaCl2 = 0,075 mol và Ca (OH)2 = 0,025 mol.
CM CaCl2 = 0,075: 2,5 = 0,03M; CM Ca (OH)2 = 0,025: 2,5 = 0,01M
Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro
Phương pháp giải
Tổng Hóa trị trong hợp chất khí với hidro (nếu có) và hóa trị trong oxit cao nhất của một nguyên tố bằng 8.
Nhóm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Oxit cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất với hidro |
RH rắn |
RH2 rắn |
RH3 rắn |
RH4 khí |
RH3 khí |
RH2 khí |
RH khí |
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%. với a: b = 11: 4. Cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không phân cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn R thuộc chu kì 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Bài giải:
Hợp chất khí với Hidro của R có công thức là RHx (4 ≥ x ≥ 1)
⇒ Oxit cao nhất của R là R2O8-x. Theo bài ra ta có:
Ta có:
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
R |
30,42 |
24,28 |
18,14 |
12 (thỏa mãn) |
Vậy R là C
⇒ Hợp chất khí với Hidro là CH4 và Oxit cao nhất là CO2
Nhận xét các đáp án:
A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau ⇒ CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.
B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.
C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.
D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 40,05 gam muối. Tính phân tử khối của muối tạo ra?
A. 267
B. 169
C. 89
D. 107
Bài giải:
* Xác định nguyên tố phi kim R:
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là chẵn thì ta có công thức của oxit cao nhất là ROn.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-2n. Theo giả thiết đề bài ta có:
⇔ 0,4045R + 8 = 11,528n
n |
1 |
2 |
3 |
R |
8,72 |
37,22 |
65,72 |
Do đó trường hợp này có kết quả thỏa mãn.
+) Nếu hóa trị của R trong oxit cao nhất là lẻ thì ta có công thức oxit cao nhất là R2On.
Khi đó công thức của hợp chất khí với hidro của R là RH8-n. Theo đề bài ta có:
⇔ 0,809R + 16 = 11,528n
n |
1 |
3 |
5 |
7 |
R |
âm |
22,97 |
51,47 |
80 |
=> Có n = 7 và R = 80 thỏa mãn.
Vậy R là Br.
* Xác định kim loại M.
Vì Br trong hợp chất muối với kim loại có hóa trị I
Nên gọi công thức của muối thu được là MBrx với x là hóa trị của M.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mBr = mmuối - mM = 40,05 - 4,05 = 36 (gam)
Mà
=> Muối thu được là AlBr3.
Vậy phân tử khối của muối tạo ra là 27 + 80.3 = 267
⇒ Đáp án đúng là: A
Bài tiếp: Dạng 1: Xác định tên nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong hợp chất - Chuyên đề Hóa 10