Trang chủ > Lớp 8 > Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án) > Đề kiểm tra 1 tiết Văn lớp 8 Học kì 2 (có đáp án - Đề 4) - Ngữ Văn Lớp 8

Đề kiểm tra 1 tiết Văn lớp 8 Học kì 2 (có đáp án - Đề 4) - Ngữ Văn Lớp 8

Đề kiểm tra 90 phút Học kì 2
Môn: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 4)
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. Mục đích Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ là gì?
a. Động viên, khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược do Trần Quốc Tuấn biên soạn
b. Khơi gợi tinh thần yêu nước, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược
c. Đề cao tinh thần cảnh giác, chăm lo rèn luyện để có thể chiến thắng kẻ thù xâm lược
d. Cả a, b, c
2. Đâu không phải là phương pháp học được Nguyễn Thiếp đưa ra trong bài Bàn luận về phép học?
a. Học lần lượt, tiến lên từ thấp đến cao
b. Học rộng, hiểu sâu, biết tóm lược những điều căn bản, cốt yếu nhất
c. Chỉ học những gì mình cho là cần thiết
d. Học kết hợp với hành, học để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống
3. Điểm giống nhau giữa bài thơ Nhớ rừng và Ông đồ là gì?
a. Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, dối trá
b. Thể hiện sự hoài niệm về quá khứ
c. Thể hiện lòng khao khát tự do
d. Thể hiện niềm thương cảm với lớp người xưa cũ
4. Tâm trạng của người chiến sĩ cách mệnh được thể hiện như thế nào ở 4 câu thơ cuối bài thơ "Khi con tu hú"?
a. Nỗi nhớ quê hương da diết
b. Bức bối bởi tiếng kêu của con chim tu hú
c. Sự bức bối, ngột ngạt, khát khao tự do đến cháy bỏng
d. U sầu, buồn bực mong vượt ngục
5. “Thể hiện tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ” là nội dung của bài thơ nào?
a. Khi con tu hú b. Tức cảnh Pác Bó c. Ngắm trắng d. Đi đường
6. Đâu không phải yếu tố thể hiện màu sắc cổ điển trong bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh?
a. Đề tài
b. Thi liệu, thể thơ
c. Hồn thơ lạc quan, hướng về phía ánh sáng, toát lên tinh thần thép
d. Cấu trúc đăng đối, nhân vật trữ tình ung dung tự tại, yêu thiên nhiên
II. Tự luận (7 điểm)
1. Nêu cảm nghĩ của em về nội dung của 2 khổ thơ sau: (3đ)
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm trương, to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
(Trích: Quê hương – Tế Hanh)
2. Phân tích sự tiếp nối và phát triển về ý thức dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta so với bài Sông núi nước Nam? (3đ)
Đáp án và thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
123456
dcbcbc
II. Phần tự luận
1.
Nội dung thể hiện trong 2 khổ thơ đầu bài thơ Quê hương - Tế Hanh:
- 2 câu đầu là lời giới thiệu về quê hương ngắn gọn, tự nhiên nhưng cũng không kém phần da diết. Đó là một làng chài ven biển với con sông Trà Bồng. (0.5đ)
- 6 câu thơ tiếp theo: cảnh đoàn thuyền chài ra khơi
+ Hình ảnh quê hương hiện lên trong lao động: thiên nhiên trong sáng, thơ mộng “Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng”, báo hiệu một ngày làm việc thành công. (0.5đ)
+ Con thuyền hăng hái vươn khơi dưới bàn tay chèo lái khỏe khoắn của người dân làng chài. Biện pháp so sánh “chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã”, cùng các động từ phăng, vượt thể hiện hình ảnh con thuyền đầy mạnh mẽ, dũng mãnh cùng với khí thế hăng hái, phấn khởi (0.75đ)
+ Cánh buồm no gió được nhà thơ liên tưởng so sánh độc đáo “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng”. Cánh buồm đã trở thành biểu tượng của người dân làng chài, mang theo hi vọng về chuyến ra khơi bình yên, nâng đỡ ngư dân trên hành trình lao động. (0.5đ)
→ Thể hiện âm hồn tinh tế, lòng yêu quê hương của nhà thơ (0,25đ)
2.
Sự kế thừa phát triển về ý thức dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta so với bài Sông núi nước Nam?
Học sinh viết viết bài dựa theo những gợi ý sau:
- Sự kế thừa: (1đ)
Nam quốc sơn hàNước Đại Việt ta

- Đất nước gắn với vua, tư tưởng trung quân ái quốc

- Những yếu tố xác định chủ quyền dân tộc: có hoàng đế riêng, có lãnh thổ riêng, được sách trời chứng giám

- Đất nước gắn với dân, tư tưởng nhân nghĩa: trừ bạo yên dân

- Kế thừa 2 yếu tố khẳng định chủ quyền dân tộc: có hoàng đế và lãnh thổ riêng.

Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiênBản tuyên ngôn độc lập thứ hai
- Sự phát triển (2đ): bổ sung thêm các yếu tố khẳng định chủ quyền dân tộc:
+ Nước ta có nền văn hiến lâu đời
+ Có cương vực lãnh thổ rõ ràng, phân chia biên giới với các quốc gia khác
+ Có phong tục, tập quán, lối sống riêng
+ Có truyền thống lịch sử với các triều đại hoàng đế
+ Có nhân tài, hào kiệt
→ Thể hiện quan niệm khá toàn diện và sâu sắc