Trang chủ
> Lớp 8
> Đề kiểm tra Ngữ Văn 8 (có đáp án)
> Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 8 Học kì 1 (có đáp án - Đề 4) - Ngữ Văn Lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 8 Học kì 1 (có đáp án - Đề 4) - Ngữ Văn Lớp 8
Đề thi Học kì 1
Môn: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm)
Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu những câu trả lời đúng.
Câu 1: Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ dưới đây:
A. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, vở,...
B. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô...
C. Cây cối: cây tre, cây chuối, cây cao...
D. Nghệ thuật: âm nhạc, văn học, điện ảnh...
Câu 2: Từ nào là từ tượng thanh?
A. Luộm thuộm B. Xộc xệch C. Rũ rượi D. Xào xạc
Câu 3: Câu thơ:
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”
(Khóc Dương Khuê- Nguyễn Khuyến)
Đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nói quá B. Nói giảm, nói tránh C. Nhân hóa D. Ẩn dụ
Câu 4: Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép?
A. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. B. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
C. Mặt trời xuống biển như hòn lửa D. Câu hát căng buồm cùng gió
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn dấu ngoặc kép.
Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau và chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
a. Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được.
Đáp án và thang điểm
Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | D | B | A |
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1:
Học sinh viết đoạn văn cần bảo đảm:
- Có nội dung
- Câu đúng ngữ pháp
- Đặc biệt sử dụng đủ các dấu câu và thích hợp.
Câu 2:
a. Vợ tôi /không ác (nhưng) thị /khổ qúa rồi.
C V C V
=> Câu ghép có quan hệ tương phản.
b. Khi người ta/ khổ quá (thì) người ta/ chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.
C V C V
=> Câu ghép có quan hệ nguyên nhân.