Bài 50: Nhận biết một số chất khí - Giải BT Hóa học 12 nâng cao
Bài 1 (trang 239 sgk Hóa 12 nâng cao): Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH dư.
B. Dung dịch NaHCO3 bão hòa dư.
C. Dung dịch Na2CO3 dư.
D. Dung dịch AgNO3 dư.
Bài giải:Đáp án đúng là: B
Phương án A không chọn vì: NaOH giữ lại cả CO2 và HCl.
Phương án C không chọn vì: Na2CO3 có thể phản ứng với CO2
CO2+ Na2CO3 → 2NaHCO3
Phương án D không chọn vì: AgNO3 là chất rất đắt tiền, không kinh tế.
Bài 2 (trang 239 sgk Hóa 12 nâng cao): Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt hai khí CO2 và SO2 được không? Giải thích vì sao?
Bài giải:Không thể dùng Ca (OH)2 để phân biệt CO2 và SO2 do 2 khí này đều là oxit axit, chúng đều tạo kết tủa màu trắng với Ca (OH)2
KCO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
KSO2 + Ca (OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Bài 3 (trang 239): Cho hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách tách đồng thời nhận biết sự có mặt từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bài giải:- Dẫn hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2 qua dung dịch brom dư thấy brom bị nhạt màu và có khí bay ra chứng tỏ có khí SO2. Thu khí thoát ra kí hiệu là khí X.
PTHH:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Đun nhẹ dung dịch thu được, thì HBr bay hơi còn H2SO4 đặc.
Hòa tan bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc vừa thu được, thu được khí SO2
PTHH:
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Dẫn phần khí X qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khí bị hấp thụ hoàn toàn tạo kết tủa màu trắng chứng tỏ có khí CO2.
PTHH:
CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Lọc kết tủa, cho tác dụng với dd HCl thu được CO2
PTHH:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bài 4 (trang 239): Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt các cặp chất sau đây:
a. FeS và FeCO3.
b. Na2SO4 và Na2SO3.
Bài giải:a, Để phân biệt FeS và FeCO3 ta sử dụng thuốc thử là dung dịch HCl và giấy trắng tẩm Pb (NO3)2.
- Nhỏ dung dịch HCl vào hai chất, đặt trên miệng hai ống nghiệm hai băng giấy trắng tẩm dung dịch Pb (NO3)2
+ Cốc có khí và làm băng giấy hóa đen là FeS:
PTHH:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
H2S + Pb (NO3)2 → PbS↓ đen + 2HNO3
+ Cốc có khí nhưng băng giấy không chuyển màu là FeCO3
PTHH:
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
b, Phân biệt Na2SO4 và Na2SO3
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm.
+ Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2SO3, còn lại là Na2SO4
PTHH:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Bài trước: Bài 49: Nhận biết một số anion trong dung dịch - Giải BT Hóa học 12 nâng cao Bài tiếp: Bài 51: Chuẩn độ axit - bazơ - Giải BT Hóa học 12 nâng cao