Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Hóa học 12 nâng cao > Bài 38: Crom - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

Bài 38: Crom - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

Bài 1 (trang 190 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy trình bày hiểu biết về:

a. Vị trí của Crom trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron của nguyên tử Crom.

c. Khả năng tạo thành các số oxi hóa của Crom.

Bài giải:

a) Vị trí của Crom trong bảng tuần hoàn:

Crom là kim loại chuyển tiếp ở ô 24, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.

b) Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p63d54s1 hoặc viết gọn [Ar]3p64s1

Crom là nguyên tố hóa học thuộc nhóm d.

- Độ âm điện 1,55.

- Thế điện cực chuẩn: Eo(Cr3+/Cr) = - 0,74V.

c) Khả năng thể hiện các số oxi hóa: Từ +1 đến +6, trong đó phổ biến hơn cả là các số oxi hóa + 2, + 3, +6.

Bài 2 (trang 190): Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom. Viết phương trình hóa học minh hoạ.

Bài giải:

a. So sánh tính chất hóa học của nhôm và crom:

* Giống nhau: Đều là các kim loại có tính khử mạnh nhưng do có lớp oxit mỏng bền bao phủ nên cả hai kim loại bền vững trong không khí, nước và đều thụ động trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al và Cr đều bị thụ động hóa bởi H2SO4 và HNO3 đặc nguội.

* Khác nhau:

- Al có tính khử mạnh hơn Cr:

- Crom có các số oxi hóa +2, +3, +6.

- Al chỉ có số oxi hóa +3.

- Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na [Al (OH)4] + 3H2

Bài 3 (trang 190): Cho phản ứng: ... Cr +... Sn2+ → Cr3+ +... Sn

a. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 6

b. Pin điện hóa Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng:

2Cr (r) + 3Cu2+(dd) → 2Cr3+ (dd) + 3Cu (r)

Suất điện động chuẩn của pin điện hóa là:

A. 0,04 V

B. 1,08 V

C. 1,25 V

D. 2,50 V.

Bài giải:

a. Đáp án đúng là: B.

2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn

b. Đáp án đúng là: B

Epin = Eo(Cu2+/Cu) – Eo(Cr3+/Cr) = 0,34 – (0,74) = 1,08V

Bài 4 (trang 190): Tính khối lượng bột nhôm cần dùng trong phòng thí nghiệm để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.

Bài giải:

2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3

nAl = nCr = 78: 52 = 1,5 mol.

⇒ mAl = 1,5.27 = 40,5 gam.

Bài 5 (trang 190): Một hợp chất Ni - Cr có chứa 80% Ni và 20% Cr theo khối lượng. Hãy cho biết trong hợp chất này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol Crom.

Bài giải:

1 mol Cr có mCr = 52 gam

Mà mNi = 4 mCr = 208 gam

⇒ Số mol Ni = 208: 59 = 3,525 mol