Bài 33: Nhôm - Giải BT Hóa học 12 nâng cao
Bài 1 (trang 176 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho Al + HNO3 → Al (NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhiêu?
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4.
Bài giải:Đáp án đúng là: A
Bài 2 (trang 176): Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa - khử Al3+/Al và Cu2+/Cu. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:
A. 2Al + 3Cu → 2Al3+ + 2Cu2+
B. 2Al3+ + 2Cu → 2Al + 3Cu2+
C. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
D. 2Al3+ + 3Cu2+ → 2Al3+ 3Cu2+
Bài giải:Đáp án đúng là: C
Bài 3 (trang 176): Tùy thuộc nồng độ của dd HNO3 kim loại nhôm có thể khử HNO3 thành NO2, NO, N2 hoặc NH4NO3. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Bài giải:Các phương trình hóa học xảy ra như sau:
Al + 6HNO3 → Al (NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al (NO3)3 + NO + 2H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al (NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al (NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Bài 4 (trang 176): Có 4 kim loại là: Ca, Na, Fe và Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.
Bài giải:- Hòa tan 4 kim loại vào nước thì Na, Ca tác dụng với nước.
PTHH:
+) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+) Ca + 2H2O → Ca (OH)2+ H2
- Sục từ từ khí CO2 vào hai dung dịch vừa thu được, dung dịch nào có kết tủa là Ca (OH)2:
PTHH:
+) CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 + H2O
- Hai kim loại không tan trong nước (Fe và Al) đem hòa tan trong dung dịch kiềm, nhận ra nhôm do bị tan ra còn sắt thì không.
PTHH:
2NaOH + 2Al + 6H2O → 2Na [Al (OH)4] + 3H2
Bài 5 (trang 176): Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết:
a. Khối lượng bột nhôm cần dùng?
b. Khối lượng của những chất sau phản ứng.
Bài giải:nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
a. nAl = 2. nFe2O3 = 0,2 mol ⇒ mAl = 0,1.27 = 5,4 gam
b. Sau phản ứng: mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
Bài 6 (trang 176): Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng Al2O3 và than chì (C) cần dùng để sản xuất được 5,4 tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi sinh ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit
Bài giải:mAl = 5,4 tấn = 5,4.106 gam ⇒ nAl = 0,2.106 mol
2Al2O3 → 4Al + 3O2
C + O2 → CO2
Theo pt: nAl2O3 = 1/2. nAl = 0,1.106 mol
nC = nO2 = 3/4. nAl = 0,15.106 mol
Khối lượng Al2O3 cần dùng: mAl2O3 = 0,1.106.102 = 10,2.106 (g) = 10,2 (tấn)
Khối lượng than chì cần dùng mC = 0,15.106.12 = 1,8.106 (g) = 1,8 tấn
Bài trước: Bài 32: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ - Giải BT Hóa học 12 nâng cao Bài tiếp: Bài 34: Một số hợp chất quan trọng của nhôm - Giải BT Hóa học 12 nâng cao