Từ hán việt (tiếp theo) - trang 65 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1
Câu 1 (Bài tập 1 trang 83 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 65 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải đáp:
- (thân mẫu, mẹ):
+ Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- (phu nhân, vợ):
+ Tham dự buổi hội nghị có ngài đại sứ và phu nhân.
+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
- (lâm chung, sắp chết):
+ Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương,
Con người sắp chết thì lời nói phải.
+ Lúc lâm chung ông cụ dặn dò con cháu phải yêu thương nhau.
- (giáo huấn, dạy bảo):
+ Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
Câu 2 (Bài tập 3 trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 66 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải đáp:
- Những từ Hán Việt có trong đoạn văn truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thuỷ góp phần tạo sắc thái cổ xưa: chúa, nỏ thần, mày ngài mắt phượng.
Câu 3 (Bài tập 4 trang 84 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1 - trang 66 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải đáp:
Nhận xét về cách dùng từ Hán Việt trong các ví dụ:
- Hai từ Hán Việt bảo vệ và mĩ lệ trong hai câu trên dùng chưa thích hợp.
- Nên thay bảo vệ bằng từ giữ gìn; thay mĩ lệ bằng từ đẹp đẽ.
Câu 4 (trang 66 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải đáp:
a. So sánh các cặp từ ngữ như sau:
Các cặp từ ngữ tương ứng | Có sự khác nhau về yếu tố cấu tạo | Có sự khác nhau về trật tự cấu tạo | |
phi cơ - máy bay | + | ||
phi trường - sân bay | + | ||
ái quốc - yêu nước | + | ||
dân ý - ý dân | + | ||
chỉ huy sở - sở chỉ huy | + | ||
đoàn trưởng - trưởng đoàn | + |
b. Hiện nay, trong giao tiếp người ta thường dùng các từ ngữ ở nhóm B vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường, phù hợp với cấu tạo ngữ pháp của tiếng Việt.
Câu 5 (trang 67): Tìm 5 tên riêng có cấu tạo Việt, không phải là từ Hán Việt. Những tên riêng này có sắc thái biểu cảm như thế nào?
Giải đáp:
- 5 tên riêng có cấu tạo Việt, không phải là từ Hán Việt như: chị Hoa, cô Hà, sông Hồng, đồng Tháp Mười, thành phố Huế.
- Những tên riêng này có sắc thái biểu cảm: gần gũi, dân dã, gắn liền với đời sống văn hóa, ngôn ngữ của địa phương.
Bài trước: Bài ca Côn Sơn - trang 63 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1 Bài tiếp: Đặc điểm của văn bản biểu cảm - trang 68 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1