Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (Lớp 7) - trang 154 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2
Câu 1 (trang 154 VBT): Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Giải đáp:
Câu 2 (trang 154 VBT): Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm:
Giải đáp:
Câu 3 (trang 154 VBT): Điền giành hoặc dành vào chỗ trống:
Giải đáp:
Câu 4 (trang 154 VBT): Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống:
Giải đáp:
Câu 5 (trang 154 VBT): Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr.
Giải đáp:
a, Bắt đầu bằng ch: chơi, chạy, chào, chuyền, chuyển, chết, chùng, chao, chuồn, chua, chát...
b, Bắt đầu bằng tr: trao, trèo, trộm, trôi, trũng, trập trùng, truyền,...
Câu 6 (trang 154 VBT): Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Giải đáp:
a, Có thanh hỏi: mỏi, khỏe, khổ sở, giảm, lảo đảo,...
b, Có thanh ngã: mãi mãi, rõ, nhão, hẫng, trũng,...
Câu 7 (trang 155 VBT): Tìm từ hoặc cụm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
Giải đáp:
a, Trái nghĩa với chân thật: giả, giả dối, giả tạo, giả mạo.
b, Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã.
c, Dùng chày và cối làm cho giập, nát, hoặc tróc lớp ngoài: giã.
Câu 8 (trang 155 VBT): Đặt câu với mỗi từ trong các cặp sau đây:
Giải đáp:
a, lên, nên
- Câu 1: Tôi nhìn lên mái hiên, chú mèo mướp đang nằm sưởi nắng.
- Câu 2: Nếu không học tập chúng ta sẽ không thể nên người.
b, vội, dội
- Câu 1: Tôi không thể ở lại lâu vì phải vội đi ngay cho kịp chuyến tàu.
- Câu 2: Tiếng chày từ làng bản vang dội khắp núi rừng.
Câu 9 (trang 155 VBT): Em hãy tự nhận xét về các lỗi chính tả của em trong các bài tập làm văn.
Giải đáp:
Học sinh đọc lại các bài tập làm văn của mình ở năm học lớp 7, tổng kết lại những lỗi chính tả thường gặp (về chữ cái, dấu thanh) và nêu ví dụ cụ thể vào bảng mẫu.
Bài trước: Hoạt động ngữ văn - trang 149 VBT Ngữ Văn 7 Tập 2