Ôn tập truyện dân gian (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)
Câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
*Truyền thuyết:
- Là loại truyện dân gian kể về những sự vật, những sự kiện có liên quan đến lịch sử thường mang yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. Truyền thuyết là để thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật và sự kiện.
- Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thể loại thần thoại. Đặc biệt là những truyền thuyết về thời Vua Hùng là những truyền thuyết đã được thần thoại hóa.
* Truyện cổ tích:
- Là một loại truyện dân gian và thường sử dụng yếu tố hoang đường
- Thể hiện niềm tin và ước mơ và của nhân dân về cái thiện chiến thắng cái ác.
- Nhân vật truyện cổ tích thường là những nhân vật có ngoại hình xấu xí hay cuộc đời bất hạnh (Mồ côi, hình dạng xấu xí.... ); nhân vật dũng sĩ và những người có tài năng kỳ lạ.
* Truyện ngụ ngôn:
- Là loại truyện được kể bằng văn vần hoặc văn xuôi.
- Mượn chuyện đồ vật, loài vật để bóng gió nói kín đáo về chuyện của con người.
* Truyện cười:
- Là loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong đời sống hằng ngày nhằm mua vui hoặc phê phán.
Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Truyền thuyết | Truyện cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
---|---|---|---|
Bánh chưng bánh giầy;Con Rồng cháu Tiên; Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm; Sơn Tinh, Thủy Tinh | Em bé thông minh; Sọ Dừa; Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng | Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo;Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Lợn cưới, áo mới; Treo biển |
Câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
STT | Truyền thuyết | Cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
---|---|---|---|---|
1 | Con Rồng cháu Tiên | Sọ dừa | Ếch ngồi đáy giếng | Treo biển |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Thạch Sanh | Thầy bói xem voi | Lợn cưới, áo mới |
3 | Thánh Gióng | Cậu bé thông minh | Đeo nhạc cho mèo | |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Cây bút thần | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Câu 4 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Thể loại | Đặc điểm |
---|---|
1. Truyền thuyết | - Nhân vật: Thần, thánh hay các nhân vật lịch sử được suy tôn. - Yếu tố kì ảo: tưởng tượng, hoang đường, phi thường. - Cốt truyện: Đơn giản, hứng thú. - Nội dung, ý nghĩa: Giải thích về nguồn gốc, phong tục và tập quán, các hiện tượng thiên nhiên. Thể hiện ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng quân xâm lược. |
2. Truyện cổ tích | - Nhân vật là những người có ngoại hình xấu xí, bất hạnh, người ngốc nghếch, thông minh, người dũng sĩ, có phép lạ và nhân vật mang lốt động vật. - Có sử dụng những yếu tố hoang đường. - Phức tạp tạo ra sự hứng thú cho người đọc. - Ca ngợi những vị anh hùng, dũng sĩ vì dân diệt ác. Người nghèo, thông minh, tài trí ở hiền được hưởng phúc. Kẻ ác bị trừng trị. |
3. Truyện ngụ ngôn | - Nhân vật là đồ vật, vật, các bộ phận cơ thể... - Không sử dụng yếu tố kì ảo. - Ngắn gọn nhưng để lại triết lí sâu xa. - Những bài học đạo đức và lẽ phải trong cuộc sống. Phê phán các cách nhìn thiển cận, hẹp hòi. |
4. Truyện cười | - Nhân vật là người. - Không sử dụng yếu tố kì ảo. - Ngắn gọn, có các tình huống bất ngờ, tạo ra mâu thuẫn gây cười. - Chế giễu, châm biếm và phê phán những thói xấu của con người: tính khoe mẽ, keo kiệt… |
Câu 5 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. So sánh truyền thuyết và cổ tích:
Truyền thuyết | Truyện cổ tích | |
---|---|---|
Giống | Có những yếu tố kỳ ảo, giống nhau về sự ra đời và lớn lên một cách thần kì và tài năng của nhân vật. | |
Khác | Kể về những nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử. | Kể về cuộc đời và số phận một số kiểu nhân vật điển hình |
Bày tỏ thái độ, cách đánh giá của nhân dân với sự kiện hay nhân vật lịch sử | thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân về thiện luôn thắng ác | |
Là vỏ bọc lịch sử tuy có dùng các yếu tố kì ảo | Giàu yếu tố tưởng tượng, hoang đường, có tính tưởng tượng bay bổng |
b. So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:
Truyện ngụ ngôn | Truyện cười | |
---|---|---|
Giống | Đều có yếu tố hài hước, gây cười | |
Khác | Mượn chuyện đồ vật, loài vật, hay chính chuyện con người để nói bóng gió chuyện con người | Phê phán những hiện tượng và những thói xấu đáng cười trong cuộc sống |
Nêu lên bài học nhằm khuyên nhủ và răn dạy con người | Tạo ra tiếng cười, phê phán, châm biếm |