Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi - Giải BT Đia lí 12
Phần 1: Câu hỏi thảo luận
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 29: Dựa vào kiến thức đã học và hình 6 trong SGK, em hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam?Giải đáp:
Đặc điểm địa hình Việt Nam:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích của cả nước.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
+ Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và có sự phân hóa rõ rệt.
+ Gồm 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 29: Em hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
Giải đáp:
* Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, màu mỡ bị rửa trôi, trơ sỏi đá, xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, thung khổ.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen lẫn với thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
+ Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi là sự bồi tụ nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông.
+ Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng Cửu Long được bồi tụ thường xuyên, hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến cả trăm mét.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 29: Em hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta?
Giải đáp:
Ở nước ta, hành động của con người có tác động tích cực và tác động tiêu cực tới địa hình, cụ thể như sau:
- Tác động tích cực:
+ Xây dựng hệ thống đê điều, chống lũ khu vực đồng bằng sông Hồng.
+ Cải thiện hệ thống kênh rạch chằng chịt phục vụ giao thông, tưới tiêu.
+ Khai thác địa hình đồi núi, làm ruộng bậc thang tạo cảnh quan đẹp và nâng cao hiệu quả kinh tế.
+ Xây dựng các nhà máy thủy điện, hồ chứa nước hợp lý.
- Tác động tiêu cực:
+ Khai thác địa hình đẩy nhanh tốc độ bào mòn làm đất đai trở nên cằn cỗi.
+ Nhiều nơi đất bạc màu do khai thác không hợp lí và khai thác quá mức.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 30: Em hãy quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng.Giải đáp:
- Các cánh cung núi: Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
- Nhận xét:
+ Vùng Đông Bắc địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+ Những đỉnh núi cao trên 2000 mét nằm ở vùng thượng nguồn sông Chảy.
+ Giáp biên giới Việt –Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ, như ở: Hà Giang, Cao Bằng.
+ Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600 mét.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 30: Em hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng núi Tây Bắc.
Giải đáp:
Các dãy núi lớn của vùng núi Tây Bắc là:
- Dãy Hoàng Liên Sơn từ biên giới Việt – Trung đến khuỷu sông Đà (đỉnh Phanxipăng cao nhất cả nước).
- Các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào từ Khoan La San đến sông Cả.
- Ở giữa có các dãy núi, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
- Đồi núi đá vôi ở Ninh Bình – Thanh Hóa.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6 trang 30: Dựa vào hình 6, em hãy nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng của các dãy núi của Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Giải đáp:
- Dãy núi Trường Sơn Bắc:
+ Địa hình thấp chiếm ưu thế, hẹp ngang và nâng cao ở 2 đầu (Tây Nghệ An và Tây Thừa Thiên Huế).
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Dãy núi Trường Sơn Nam:
+ Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ.
+ Hướng vòng cung.
Phần 2: Câu hỏi và bài tập
Bài 1 trang 32 Địa Lí 12: Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt NamGiải đáp:
Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam như sau:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (3/4 diện tích).
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, có 2 hướng chính là: Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Bài 2 trang 32 Địa Lí 12: Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.Giải đáp:
Đông Bắc | Tây Bắc | |
Giới hạn | - Tả ngạn sông Hồng | - Giữa sông Hồng và sông Cả |
Hướng địa hình | - Hướng Vòng cung | - Hướng Tây Bắc – Đông Nam |
Đặc điểm | - Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đặc điểm: + Những đỉnh núi cao trên 2.000 mét, nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. + Các khối núi đá vôi đổ sộ cao trên 1.000 mét, nằm ở biên giới Việt - Trung. + Trung tâm là vùng đổi núi thấp 500 - 600 mét. | - Có địa hình cao nhất nước ta. - Có 3 mạch núi lớn: + Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía Tây là địa hình núi trung bình với dãy chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
Các sông chính | Sông Cầu, Sông Thương, Sông Lục Nam, … | Sông Đà, Sông Mã, Sông Chu, … |
Giải đáp:
Sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và vùng núi Nam Trường Sơn:
Trường Sơn Bắc | Trường Sơn Nam | |
Giới hạn | Sông cả tới dãy Bạch Mã | Từ dãy Bạch Mã trở vào |
Hướng | Tây Bắc – Đông Nam | Vòng cung |
Đặc điểm địa hình | - Gồm các dãy núi song song và so le chạy sát ra biển. - Địa hình hẹp ngang, thấp ở 2 đầu và nâng cao ở giữa. | Địa hình có sự đối xứng rõ rệt: + Phía Đông là các khối núi và cao nguyên đồ sộ với những đỉnh cao trên 2000 mét, sườn dốc. + Phía Tây là các cao nguyên bazan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng (500 – 800 – 1.000m) và có các bán bình nguyên xen đồi. |