Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - Giải BT Đia lí 12
Phần 1: Câu hỏi thảo luận
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 62: Em hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và những biểu hiện của tình trạng này ở nước ta.Giải đáp:
- Nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường:
+ Do biến đổi khí hậu
+ Do sự khai thác quá mức.
+ Do ô nhiễm môi trường.
- Biểu hiện của tình trạng này ở nước ta như sau:
+ Do sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.
+ Do sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 62: Em hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn.
Giải đáp:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị:
+ Do rác thải, nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
+ Do khí thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp.
+ Khói bụi do hoạt động của các phương tiện giao thông.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường nông thôn:
+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp (phân hóa học, thuốc trừ sâu, …)
+ Các ngành tiểu thủ công nghiệp xả thải ra môi trường làm ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 62: Dựa vào hình 9.3, em hãy nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão vào Việt Nam. Cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ bão.
Giải đáp:
Nhận xét:
- Hướng di chuyển và tần suất của bão thay đổi theo thời gian:
+ Theo hướng Đông vào đất liền: Tháng 9 với tần suất 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng, tháng 10 với tần suất 1 đến 1,3 cơn bão/tháng.
+ Theo hướng Đông Bắc vào đất liền: tháng 7 với tần suất 0,3 đến 1 cơn bão/tháng, tháng 8 với tần suất 1 đến 1,3 cơn bão/tháng.
+ Theo hướng Đông Nam vào đất liền: Tháng 11, tháng 12 với lần suất 0,3 đến 1 cơn bão/tháng.
- Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là vùng ven biển miền Trung, điển hình là Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 63: Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Giải thích vì sao?Giải đáp:
- Vùng đồng bằng nước ta hay bị ngập lụt là Đồng bằng sông Hồng.
- Nguyên nhân:
+ Do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn.
+ Mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc.
+ Mật độ xây dựng cơ sở hạ tầng cao.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 64: Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào trong năm?Giải đáp:
- Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
- Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra từ tháng 6 đến tháng 10.
- Ở miền Trung, lũ quét thường xảy ra từ tháng 10 đến tháng 12.
Câu hỏi Địa Lí 12 Bài 15 trang 64: Tại sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
Giải đáp:
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam vì:
- Ở miền Bắc:
+ Đầu mùa đông có hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới.
+ Giữa và cuối mùa đông gió qua biển mang đến một lượng mưa dồi dào, đặc biệt là vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, chủ yếu mưa phùn.
- Ở miền Nam:
+ Mùa khô kéo dài khô và nóng, độ ẩm không khí thấp.
+ Gió Tín Phong vượt dãy Trường Sơn Nam gây ra hiệu ứng phơn.
Phần 2: Câu hỏi và bài tập
Bài 1 trang 65 Địa Lí 12: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường nước ta là gì? Tại sao?Giải đáp:
- Có hai vấn đề chủ yếu trong bảo vệ môi trường ở nước ta đó là:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết, khí hậu …
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
- Nguyên nhân:
Vì hai vấn đề này có tác động lớn đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt cũng như cuộc sống của con người.
Bài 2 trang 65 Địa Lí 12: Em hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam. Qua đó đưa ra biện pháp phòng chống.Giải đáp:
- Thời gian hoạt động của bão ở Việt Nam:
+ Mùa bão bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 11, có khi bão sớm vào tháng 5 và muộn hì sang tháng 12, nhưng cường độ yếu.
+ Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến tháng 10 và tháng 8 (chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa)
+ Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
+ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ
+ Trung bình mỗi năm có khoảng 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta, năm bão nhiều lên tới 8-10 cơn bão.
+ Trung bình trong 45 năm gần đây, mỗi năm có gần 8,8 cơn bão.
- Hậu quả của bão gây ra:
+ Bão kèm theo mưa lớn gây ngập lụt trên diện rộng.
+ Bão gây sóng to dâng cao làm lật úp tàu thuyền.
+ Gió bão làm mực nước biển dâng cao gây ngập mặn các vùng ven biển.
+ Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế …
- Cách phòng chống bão:
+ Dự báo về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
+ Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gấp rút tránh xa vùng tâm bão hoặc trở về đất liền, tìm nơi trú ẩn.
+ Cần củng cố công trình đê biển cho các vùng ven biển.
+ Khẩn trương sơ tán dân khi có bão lớn.
+ Chống bão kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi.
Bài 3 trang 65 Địa Lí 12: Em hãy nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào?Giải đáp:
- Các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta như sau:
+ Ngập lụt: Đồng bằng sông Hồng, đổng bằng sổng Cửu Long các vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ.
+ Lũ quét: Vùng núi phía Bắc, suốt dải miền Trung.
+ Hạn hán:
• Tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
• Ở đổng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, thời kì khô hạn kéo dài đến 4 - 5 tháng.
• Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ, thời kì khô hạn dài 6 - 7 tháng.
- Để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này cần:
+ Quy hoạch dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
+ Quản lí sử dụng đất đai hợp lí, áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc hợp lí.
+ Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí, các hồ chứa nước để dự trữ nước.
+ Tích cực trồng rừng và bảo vệ rừng.
- Động đất xảy ra ở vùng Tây Bắc, sau đó đến vùng Đông Bắc và đến vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Bài 4 trang 65 Địa Lí 12: Em hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.Giải đáp:
Các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng và khai thác lợp lý trong giới hạn để có thể phục hồi được.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Bài trước: Địa Lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Giải BT Đia lí 12 Bài tiếp: Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta - Giải BT Đia lí 12