Địa Lí 12 Bài 44: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố - Giải BT Đia lí 12
Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố
I. Chuẩn bị và viết báo cáo về địa lí tỉnh và thành phố
Viết báo cáo
a. Các bước tiến hành
b. Gợi ý nội dung
II. Thành phố Hà Nội
Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
+ Tọa độ: Từ 20o53' đến 21o23' vĩ độ Bắc và 105o44' đến 106o02' kinh độ Đông.
+ Thuộc vùng đồng bằng Sông Hồng.
+ Tiếp giáp với các tỉnh:
• Phía Bắc: Giáp Vĩnh Phúc, Thái Nguyên
• Phía Nam: Giáp Hà Nam, Hòa Bình.
• Phía Đông: Giáp Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
• Phía Tây: Giáp Hòa Bình, Phú Thọ.
+ Diện tích Hà Nội năm 2008 là: 3.324,92 km2, là tỉnh có diện tích trung bình của nước ta.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí:
+ Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam, thủ đô đa chức năng.
+ Là trung tâm đầu não chính trị, hành chính, kinh tế.
+ Là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu.
+ Là trung tâm khoa học công nghệ.
• Góp phần tiếp thu kĩ thuật tiên tiến và phát triển toàn diện nền kinh tế.
- Sự phân chia hành chính, gồm:
+ 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Hoàng Mai, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Long Biên, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm.
+ 1 Thị xã: Sơn Tây
+ 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa.
Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố
- Địa hình:
+ Phần lớn là đồng bằng và vùng trũng
+ Đồi núi thấp tập trung chủ yếu ở phía Bắc và Tây như: Ba Vì, Quốc Oai, Chương Mĩ, Mĩ Đức.
+ Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông
- Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có hai mùa chính đó là: mùa hè nóng mưa nhiều, mùa đông lạnh ít mưa và hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu.
+ Thời tiết thất thường
- Thủy văn:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc với hệ thống đê ngăn lũ: Sông Đà, sông Đuống, sông Đáy, sông Nhuệ, …
+ Có nhiều hồ, đầm tự nhiên như: Suối Hai, Đồng Mô, Quan Sơn, …
+ Chế độ nước chia làm hai mùa: Mùa lũ (từ tháng 5 - 10) và mùa cạn (từ tháng 11 - 5).
+ Hà Nội có nguồn nước ngầm phong phú.
- Đất:
+ Có hai nhóm đất chính là đất Phù sa và đất feralit.
+ Diện tích đất tự nhiên là 334,47 nghìn ha, trong đó:
• Đất nông nghiệp chiếm 49,1%.
• Đất lâm nghiệp, thủy sản chiếm 9,7%.
• Đất phi nông nghiệp 35,5%
- Tài nguyên sinh vật:
+ Nơi đây có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng:
• Rừng nhiệt đới thứ sinh tập trung ở các huyện Ba Vì, Sóc Sơn, Mỹ Đức.
• Có hệ sinh thái nông nghiệp nhiệt đới với nhiều giống cây trồng vật nuôi phong phú.
- Khoáng sản:
+ Có nhiều loại khoáng sản phong phú đa dạng như than bùn, than nâu, mangan, ti tan, sắt, kẽm, chì, đá vôi, cao lanh, cát.
- Tài nguyên du lịch: Nơi đây có hàng trăm di tích lịch sử văn hóa, lịch sử làng nghề truyền thống, lễ hội, nhiều danh lam thắng cảnh.
- Thuận lợi:
+ Khu vực đồng bằng có địa hình thuận lợi cho xây dựng mặt bằng và phát triển kinh tế xã hội.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào thuận lợi phát triển nông nghiệp quanh năm.
+ Nguồn khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
- Khó khăn:
+ Khu vực miền núi có địa hình kém thuận lợi cho dân cư sinh sống và phát triển kinh tế nên mật độ dân cư thưa hơn và kinh tế kém phát triển hơn.
+ Nhiều thiên tai như: hạn hán, ngập lụt, mưa bão, … Thời tiết thất thường dễ có bệnh dịch.
+ Môi trường ô nhiễm: đất, nước, không khí.
Chủ đề 3: Đặc điểm dân cư và lao động của thành phố Hà Nội
- Đặc điểm dân cư và lao động:
+ Tính đến ngày 31/12/2015, dân số Hà Nội là 7.558.956 người.
+ Mật độ dân số ở Hà Nội cao, trung bình là 1.979 người/km2.
+ Mật độ dân số cao nhất là ở quận Đống Đa lên tới 35.341 người/km2.
+ Người dân Hà Nội chủ yếu là người kinh, chiếm 99,1%.
+ Gia tăng cơ giới lớn, mỗi năm có khoảng 50.000 người di cư vào thành phố. Tỉ lệ gia tăng không đồng đều giữa các khu vực.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở nội thành.
- Thuận lợi và khó khăn dân cư Hà Nội:
+ Thuận lợi: Người dân có trình độ dân trí cao, số lượng lớn tạo nên nguồn lao động dồi dào..
+ Khó khăn: Vấn đề giải quyết việc làm đang là bài toán nan giải ở Hà Nội.
- Hướng giải quyết vấn đề dân cư – lao động:
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội
- Đặc điểm nổi bật kinh tế - xã hội:
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của cả nước sau TP. HCM.
+ Nền kinh tế tăng trưởng mạnh với tộc độ tăng trưởng cao, bền vững, cơ cấu kinh tế đa dạng, có sự chuyển dịch đúng hướng.
+ Cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (53,1%) nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp (5,63%)
- Thế mạnh về kinh tế: Hà Nội là trung tâm kinh tế hàng đầu của cả nước, là đầu mối giao thông quan trọng và là trung tâm khoa học công nghệ, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
- Hướng phát triển kinh tế:
+ Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa từng bước kết cấu hạ tầng đô thị và nông thôn.
+ Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, tạo bước chuyển biến mạnh về kinh tế; đầu tư, thúc đẩy, nâng cao hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thủ đô.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng Hà Nội văn minh và phát triển toàn diện.
Chủ đề 5: Địa lí một số ngành kinh tế chính
a. Công nghiệp:
- Là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai cả nước:
+ Chiếm 41,3% cơ cấu GDP và 21% nguồn lao động
+ Tốc độ tăng trưởng cao 17,5%
- Cơ cấu theo hình thức sở hữu gồm:
+ Kinh tế nhà nước
+ Kinh tế tư nhân
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ cấu theo ngành:
+ Công nghiệp chế biến chiếm 95,3%
+ Công nghiệp khai thác chiếm 0,7%
+ Công nghiệp khác chiếm 4%
- Phân bố theo khu vực hình thành các khu công nghiệp và cụm công nghiệp, xen kẽ dân cư
- Phương hướng: Phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Nông – lâm - ngư nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP song chiếm 31,6% nguồn lao động.
- Nông nghiệp gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
- Thủy sản: Nuôi trồng, chế biến, đánh bắt.
- Lâm nghiệp: Chiếm tỉ trọng nhỏ, có khoảng 21 nghìn ha rừng
- Phương hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực tăng tỉ trọng cây trồng có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao.
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng cao, sử dụng phương pháp tiến bộ, chú ý phòng dịch, chuyên môn hóa sản xuất..
+ Nâng cao các giống vật nuôi có chất lượng cao.
+ Khai thác hiệu quả vùng đồi núi, bảo vệ tốt rừng, kết hợp phát triển du lịch sinh thái.
c. Dịch vụ:
- Là ngành có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế phục vụ mọi ngành kinh tế và nhu cầu người dân.
- Gồm: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.
Bài trước: Địa Lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm - Giải BT Đia lí 12