Trang chủ > Lớp 8 > Giải BT Sinh 8 (ngắn nhất) > Hoạt động hô hấp (SH 8 Bài 21)

Hoạt động hô hấp (SH 8 Bài 21)

Câu hỏi Sinh 8 Bài 21 trang 69:

* Cho biết các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau ra sao để có thể làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?

* Dung tích phổi khi hít vào; thở ra bình thường và gắng sức có thể bị phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời:

* Các cơ xương ở lồng ngực:

- Khi hít vào: cơ liên sườn ngoài co; cơ hoành co cùng sự nâng lên của xương ức và xương sườn => tăng thể tích lồng ngực.

- Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài dãn; các xương sườn hạ xuống; cơ hoành dãn => giảm thể tích.

- Dung tích phổi khi hít vào; thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào tầm vóc cơ thể; giới tính; lứa tuổi, ;tình trạng sức khỏe và sự luyện tập của mỗi người

Câu hỏi Sinh 8 Bài 21 trang 70:

* Chỉ ra sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.

* Dựa vào hình 21- 4, hãy mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.

Trả lời:

* Khí hít vào: lượng O2 cao và CO2 rất thấp; khí thở ra: O2 thấp khí hít vào và CO2 cao hơn khí hít vào.

* Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2:

- Sự trao đổi khí ở phổi: xảy ra qua mao mạch phổi; O2 từ phế bào vào máu được khuếch tán qua mao mạch phổi đến hồng cầu; CO2 từ hồng cầu ra máu rồi khuếch tán qua mao mạch phổi vào phế bào.

- Sự trao đổi khí ở tế bào: O2 từ hồng cầu vào tế bào; CO2 từ tế bào vào máu.

Câu hỏi Sinh học 8 Bài 21 trang 70: Trình bày quá trình hô hấp ở cơ thể người.

Trả lời:

* Không khí được hít vào qua mũi => hầu => thanh quản => khí quản => phổi (phế quản => phế nang). Ở phế nang xảy ra trao đổi khí giàu ôxi với máu và đưa khí giàu CO2 từ máu vào phế nang => sau đó thở ra. Không khí được đẩy ngược lại từ phổi ra khí quản => thanh quản => hầu => thở ra qua mũi.

Câu hỏi Sinh học 8 Bài 21 trang 70: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa hô hấp ở cơ thể người và thỏ?

Trả lời:

* Giống:

- Đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành.

- Đều gồm có đường dẫn khí và 2 lá phổi.

- Đường dẫn khí đều có mũi; hầu; thanh quản; khí quản và phế quản.

- Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng cụm bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc.

- Bao bọc phổi có 2 lớp màng: lá thành dính vào thành ngực và lá dạng dính vào phổi; giữa 2 lớp màng là chất dịch.

* Khác:

- Ở thỏ, sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực; do bị ép giữa 2 chi trước nên không thể dãn nở về phía 2 bên.

- Ở người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả về phía 2 bên.

Câu hỏi Sinh học 8 Bài 21 trang 70: Khi lao động nặng hay chơi thể thao; nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao; hoạt động hô hấp của cơ thể có thể bị biến đổi như thế nào để đáp ứng được nhu cầu đó?

Trả lời:

* Tăng nhịp hô hấp/ phút.

* Tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn)

Câu hỏi Sinh học 8 Bài 21 trang 70: Quan sát đồng hồ và đếm nhịp thở của mình trong 1 phút lúc bình thường (thở nhẹ và chậm) và sau khi chạy tại chỗ 1 phút (thở mạnh và gấp). Nêu nhận xét về kết quả và giải thích.

Trả lời:

- Sau khi chạy tại chỗ 1 phút; nhịp thở tăng lên => thở sâu và mạnh hơn.

- Giải thích: khi ta hoạt động mạnh và nhiều, nhu cầu ôxi để phân giải đường tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động đó của cơ thể tăng lên => hô hấp nhanh và mạnh để kịp cung cấp ôxi cũng như thải CO2 ra khỏi cơ thể tránh gây hại cho cơ thể.