Bài 4: Mô (SH 8 Bài 4)
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 14:
- Kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết.
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau như vậy?
Trả lời:
* Tên các tế bào có hình dạng khác nhau:
- Tế bào máu (hồng cầu) có hình đĩa lõm hai mặt
- Tế bào cơ có hình sợi
- Tế bào thần kinh là hình sao
* Tế bào có hình dạng khác nhau như vậy vì mỗi tế bào đều có một vị trí; chức năng khác nhau nên chúng có hình dạng cũng như kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng đó.
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 14: Nhìn vào hình 4-1; nêu nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì.
Trả lời:
Mô biểu bì có hình dạng chữ nhật đứng xếp sát nhau và chúng phủ ngoài cơ thể.
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 15: Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô nào? Và vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
Trả lời:
* Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô liên kết.
* Vì chúng phân bố khắp cơ thể và nằm rải rác trong dịch vận chuyển là huyết tương => cấu tạo giống mô liên kết.
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 15: Dựa vào hình 4-3, cho biết:
* Điểm giống nhau và khác nhau giữa hình dạng; cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim
* Hình dạng và cấu tạo của tế bào cơ trơn?
Trả lời:
* Cơ vân và cơ tim:
Giống nhau: đều có dạng là hình dài.
* Khác nhau:
Cơ vân | Cơ tim |
- Các tế bào có nhiều nhân - Không phân nhánh - Gắn với xương - Cấu tạo thành bó |
- Các tế bào có 1 nhân - Phân nhánh - Chỉ gặp ở tim - Cấu trúc lên thành tim |
* Tế bào cơ trơn có hình dạng hình thoi đầu nhọn và có cấu tạo 1 nhân.
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 17: Chỉ ra điểm giống và khác nhau về mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
Trả lời:
* Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào
* Khác nhau:
Mô biểu bì | Mô liên kết | |
Vị trí | Phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng | Nằm rải rác trong chất nền |
Sự sắp xếp của tế bào trong mô | Gồm các tế bào xếp sít nhau. | Khoảng cách giữa các tế bào xa nhau. |
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 17: Chỉ ra sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn của cơ vân; cơ trơn và cơ tim.
Trả lời:
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
Đặc điểm cấu tạo | Có nhiều nhân, có vân ngang | Hình thoi đầu nhọn, có 1 nhân | Tế bào phân nhánh, có 1 nhân |
Sự phân bố | Gắn với xương | Tạo nên thành cơ quan nội tạng | Thành tim |
Khả năng co dãn | Co dãn tốt nhất với các mức độ khác nhau | Ít co dãn | Co dãn tốt |
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 17: Chỉ ra những điểm khác nhau về 4 loại mô ở bảng 4 dưới đây:
Mô biểu bì | Mô liên kết Mô cơ | Mô thần kinh |
Đặc điểm cấu tạo | ||
Chức năng |
Trả lời:
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
Đặc điểm cấu tạo | Gồm các tế bào xếp sít nhau | Nằm rải rác trong chất nền | Các tế bào dài | Gồm các tế bào nơron |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ và tiết | Tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc có chức năng đệm | Co, dãn, tạo nên sự vận động | Tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí và điều khiển hoạt động của các cơ quan. |
Câu hỏi Sinh 8 Bài 4 trang 17: Hãy cho biết trên chiếc chân giò lợn có các loại mô nào?
Trả lời:
* Mô biểu bì (da)
* Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu
* Mô cơ vân (bó cơ)
* Mô thần kinh
Bài trước: Tế bào (SH 8 Bài 3) Bài tiếp: Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô