Soạn bài: Tổng kết phần Văn (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2)
Câu 1 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tên các loại văn bản đã được học trong cả năm học
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
- Sọ Dừa
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
- Thánh Gióng
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Cây bút thần
- Lợn cưới áo mới
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
- Đeo nhạc cho mèo
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển
- Lao xao
- Buổi học cuối cùng
- Sông nước Cà Mau
- Bức tranh của em gái tôi
- Vượt thác
- Lòng yêu nước
- Bài học đường đời đầu tiên
- Cô Tô
- Cây tre Việt Nam
Câu 2 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Trả lời câu hỏi:
- Truyền thuyết là: loại truyện dân gian kể về những sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử trong quá khứ, thường có sử dụng các yếu tố kì ảo, tưởng tượng. Truyền thuyết bày tỏ thái độ và cách đánh giá của tác giả dân gian đối với những sự kiện và nhân vật lịch sử được kể đến trong truyện.
- Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời và số phận của một số kiểu nhân vật phổ biến như thông minh, xấu xí, ngốc nghếch... thường sử dụng các yếu tố hoang đường, biểu thị niềm tin, ước mơ của nhân dân về cái thiện đối thiên chiến thắng cái ác, cái tốt đối thắng cái xấu, sự công bằng đối với những sự việc bất công.
- Truyện ngụ ngôn: loại truyện được kể bằng văn vần hoặc văn xuôi, mượn chuyện đồ vật, loài vật hoặc về chính con người để nói kín đáo về chuyện con người, nhằm khuyên nhủ và răn dạy người ta những bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện cười: loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười có trong cuộc sống với mục đích tạo ra tiếng cười mua vui hoặc để phê phán các thói hư tật xấu trong xã hội
- Truyện trung đại: thể loại truyện văn xuôi chữ Hán có nội dung mang tính chất giáo huấn. Có loại truyện hư cấu và cũng có loại truyện gần với sử, kí. Cốt truyện khá đơn giản, nhân vật thường miêu tả chủ yếu thông qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật hay thông qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện,
- Văn bản nhật dụng: các bài viết gần gũi và bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và toàn xã hội trong xã hội hiện đại như: môi trường, thiên nhiên, năng lượng, dân số…Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả các thể loại cũng như các loại văn bản.
Câu 3 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Lập bảng STT Nhan đề Nhân vật chính Tính cách và ý nghĩa của nhân vật chính.STT | Nhan đề | Nhân vật chính | Tính cách và ý nghĩa của nhân vật chính. |
---|---|---|---|
1 | Con Rồng cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | - Xinh đẹp, mạnh mẽ - Cha, mẹ đầu tiên của dân tộc Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | - Nhân hậu, hiếu thảo, khéo léo. - Người làm ra hai loại bánh quý |
3 | Thánh Gióng | Thánh Gióng | Người anh hùng đánh giặc cứu nước. |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | - Sơn Tinh - Thủy Tinh | - Chống lũ lụt, cứu dân, tài giỏi. - Anh hùng nhưng có tính ghen tuông hại nước, hại dân. |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng dân tộc giúp dân đánh thắng giặc Minh, giúp nước, giúp dân |
6 | Sọ Dừa | Sọ Dừa | Nghèo khổ, thông minh và đoán trước được mọi việc. |
7 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Thật thà, trung thực, dũng cảm, nghèo khổ. |
8 | Em bé thông minh | Em bé | Nghèo khổ, rất thông minh, nhanh trí, khôn khéo và dũng cảm. |
9 | Cây bút thần | Mã Lương | Nghèo khổ, chăm chỉ, vẽ rất giỏi, dũng cảm. |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão - Mụ vợ - Cá vàng | - Hiền lành và tốt bụng nhưng nhu nhược. - Tham lam, bội bạc, ác và ngu đần. - Đền ơn, đáp nghĩa rất tận tình. |
11 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Chủ quan, kiêu ngạo, ngu xuẩn. |
12 | Thầy bói xem voi | Các thầy bói | Chủ quan, lố bịch, bảo thủ. |
13 | Đeo nhạc cho mèo | Chuột Cống, Chuột Nhắt, Chuột Chù | Nghĩa ra sáng kiến viển vông, sợ mèo, đùn đẩy trách nhiệm cho kẻ khác. |
14 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Ghen tức, so bì không đúng chỗ, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận và kịp thời sửa lỗi. |
15 | Treo biển | Anh treo biển | Không vững lập trường. |
16 | Lợn cưới, áo mới | Hai chàng trai | Cùng có sở thích khoe khoang, lố bịch. |
17 | Con hổ có nghĩa | Hai con hổ | Nhận ơn, hết lòng hết sức để đền đáp ơn nghĩa. |
18 | Mẹ hiền dạy con | Người mẹ | Hiền hậu, sáng suốt, nghiêm khắc, lý trí trong cách dạy con. |
19 | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Thái y lệnh họ Phạm | - Lương y có tài và đức - Giỏi nghề và có lòng thương người bệnh như thương thân. |
20 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Hung hăng, xốc nổi, biết ăn năn việc mình đã gây ra nhưng đã muộn. |
21 | Bức tranh của em gái tôi | Anh trai | Ghen tức, mặc cảm, đố kị, ân hận và kịp thời sửa lỗi. |
22 | Buổi học cuối cùng | Thầy Ha-men | Yêu đất nước, yêu tiếng mẹ đẻ của dân tộc, căm thù quân xâm lược. |
Câu 4 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Ba nhân vật mà em yêu thích nhất
- Thạch sanh: vì là một người thật thà dũng cảm và có lòng nhân hậu
- Dượng Hương Thư: vì sự mạnh mẽ, khỏe khoắn, dũng mãnh cùng vẻ đẹp xứng tầm vũ trụ của nhân vật
- Thầy Ha-men: vì đó là một người thầy giàu lòng yêu đất nước, yêu tiếng nói dân tộc
Câu 5 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điểm giống trong phương thức biểu đạt của truyện trung đại, truyện dân gian, và truyện hiện đại là: nhân vật, cốt truyện, chi tiết, lời kể, tả
Câu 6 (trang 154 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Liệt kê
Các văn bản thể hiện tinh thần yêu nước:
- Thánh Gióng
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
- Động Phong Nha
Những văn bản thể hiện tinh thần nhân ái:
- Con Rồng cháu Tiên
- Sự tích Hồ Gươm
- Lượm
- Cây tre Việt Nam
- Lòng yêu nước
- Buổi học cuối cùng
- Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
- Bánh chưng, bánh giầy
- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm long
- Đêm nay Bác không ngủ
- Dế Mèn phiêu lưu kí
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Cây bút thần
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Bức tranh của em gái tôi
- Lao xao.
Bài trước: Soạn bài: Ôn tập về dấu câu (trang 149 Ngữ Văn 6 Tập 2) Bài tiếp: Soạn bài: Tổng kết phần Tập làm văn (trang 155 Ngữ Văn 6 Tập 2)