Soạn bài: Cụm danh từ (trang 118 Ngữ Văn 6 Tập 1)
1.
Từ in đậm | Từ được bổ sung |
xưa | ngày |
hai | Vợ chồng |
Ông lão đánh cá | |
Một | Túp lều |
Nát trên bờ biển |
2. So sánh
- Túp lều → 1 túp lều ⇒ sự vật → số lượng sự vật.
- 1 túp lều → 1 túp lều nát ⇒ số lượng sự vật → số lượng và trạng thái sự vật
- 1 túp lều nát → 1 túp lều nát trên biển ⇒ trạng thái số lượng sự vật → vị trí trạng thái số lượng sự vật.
Nhận xét
+ Từ danh từ → cụm danh từ.
+ Từ được cấu tạo đơn giản → cấu tạo phức tạp.
+ Từ cách hiểu chung → hiểu rõ ràng, cụ thể, chính xác, tường tận sự vật.
3. Cụm danh từ: Hai con trâu đực già
- Đặt câu: Hai con trâu đực già đang gặm cỏ bên kia đồi.
II. Cấu tạo của cụm danh từ1. Cụm danh từ: Làng ấy, 3 thúng gạo nếp, 3 con trâu đực, 3 con trâu ấy, 9 con, năm sau, cả làng.
2-3.
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
Tổng lượng (t2) | Số lượng (t1) | DT chỉ đơn vị (t1) | DT chỉ đối tượng (t2) | Đặc điểm, tính chất (s1) | Vị trí (s2) |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | Gạo | Nếp | ||
ba | con | trâu | Đực | ||
ba | Con | trâu | ấy | ||
chín | con | ||||
năm | sau | ||||
Cả | Làng. |
Bài 1-2 (trang 118 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
Tổng lượng (t1) | Số lượng (t2) | Dt chỉ đơn vị (T1) | DT chỉ đối tượng (T2) | Chỉ đặc điểm, tính chất (S1) | Vị trí (S20) |
Một | Người | Chồng | |||
Một | Lưỡi | búa | Của cha | ||
Một | con | Yêu tinh | ở trên núi. |
Bài 3 (trang 118 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Phụ ngữ tìm được trong bài.
- Chàng ném luôn thanh sắt ấy xuống nước,
- Thận không ngờ rằng thanh sắt vừa rồi lại dính vào lưới của mình.
- Lần thứ 3, vẫn thanh sắt cũ đó mắc vào lưới.
Bài trước: Soạn bài: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng (trang 116 Ngữ Văn 6 Tập 1) Bài tiếp: Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường (trang 120 Ngữ Văn 6 Tập 1)