Trang chủ > Lớp 6 > Soạn Văn 6 (siêu ngắn) > Soạn bài: Động từ (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1)

Soạn bài: Động từ (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1)

I. Đặc điểm của động từ

1 + 2.

Câu Động từ Ý nghĩa
a Đến, đi, ra, hỏi Những động từ vừa tìm được là những từ chỉ hoạt động và trạng thái của sự vật, đối tượng nào đó.
b Lấy, làm, lễ
c Treo, cười, bảo, xem, có, bán, phải, đề

3. Đặc điểm của động từ khác danh từ

- Là từ chỉ các hoạt động và trạng thái sự vật

- Chức vụ chủ yếu mà động từ đảm nhận trong câu là làm vị ngữ.

- Động từ thường kết hợp với các từ như: đã, sẽ, đang, vẫn, hay, chớ…

II. Các loại động từ chính

1.

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Không đòi hỏi động từ khác đi kèm
Trả lời câu hỏi làm gì? đi, đọc, hỏi, ngồi, chạy, cười, đứng
Trả lời các câu hỏi thế nào? Làm sao? dám, toan, định buồn, đau, nhức, gãy, ghét, nứt, vui, yêu

2.- Động từ tình thái: Cần, có thể, nên, phải, không thể….

- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì? ): Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…

- Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào? ): Vỡ, bẻ, mòn, nhức nhối, bị, được…

III. Luyện tập

Bài 1 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Động từ trong truyện Lợn cưới áo mới

Động từ chỉ hoạt động Động từ chỉ trạng thái Động từ chỉ tình thái
may, đi, hỏi, chạy, mặc, đem, giơ, bảo..
hấy, tất tưởi, tức tối, …
đem, hay..

Bài 2 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Câu chuyện có chi tiết gây cười là ở cách hiểu và sử dụng động từ của gã tham lam keo kiệt. Theo cách hiểu của tên keo kiệt thì cầm có nghĩa là nhận và đưa có nghĩa là cho đi. Gã chỉ muốn nhận mà không bao giờ muốn cho đi cho nên dù sắp chết gã cũng không chịu đưa tay ra để nắm lấy tay người khác.

Bài 3 (trang 147 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Chính tả nghe viết: Con hổ có nghĩa.