Trang chủ > Lớp 6 > Soạn Văn 6 (siêu ngắn) > Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1)

Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1)

I. Đặc điểm của tính từ

1. Các tính từ.

a. Bé, oai

b. Nhạt, vàng lịm, vàng ối, vàng hoe, vàng tươi.

2. Một vài tính từ như: Cao, dài, nặng, nhẹ, dẻo, thấp, to nhỏ, ngắn, cứng, nhẹ nhàng, đanh đá, nết na, thùy mi, chua ngoa…

⇒ Ý nghĩa khái quát: chỉ các đặc điểm trạng thái tính chất của sự vật và hiện tượng.

3. Ví dụ:

Khả năng kết hợp đang, cũng, đã, sẽ, vẫn, hay, chớ, với tính từ
Khả năng kết hợp cũng, vẫn, hay, đã, sẽ, đang, chớ với động từ

- Cô gái ấy đã đẹp

- Cô gái ấy sẽ đẹp

- Cô gái ấy đang đẹp

- Cô gái ấy cũng đẹp

- Cô gái ấy vẫn đẹp

- Cô ấy đã chạy như bay

- Cô ấy sẽ chạy như bay

- Cô ấy đang chạy như bay

- Cô ấy vẫn chạy như bay

- Cô ấy chớ chạy như bay

- Cô ấy hãy chạy như bay

- Cô ấy cũng chạy như bay.

Kết luận

- Tính từ có khả năng kết hợp với những từ sẽ, đang, đã, vẫn, cũng…để tạo nên cụm tính từ. Khả năng kết hợp với đừng, hãy, chớ của tính chất sự vật hạn chế.

- Tính từ đảm nhận chức vụ làm vị ngữ và chủ ngữ trong câu. Tuy nhiên khả năng giữ chức vị vị ngữ của tính từ khá hạn chế.

II. Các loại tính từ
Tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (khá, lắm, rất, hơi, quá…)
Tính từ không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (khá, lắm, rất, hơi, quá)
Bé, oai. Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

Nhận xét: Bé oai là các tính từ biểu thị đặc điểm tương đối → có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ.

- Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi → là các tính từ biểu thị mức độ tuyệt đối⇒ không kết hợp được với các từ chỉ mức độ.

III. Các loại tính từ

1. Mô hình.

Phần trước Phần trung tâm Phần sau
Vốn đã rất Yên tĩnh
Nhỏ Lại
sáng Vằng vặc ở trên trời.

2

Phụ ngữ ở phần trước Phụ ngữ ở phần sau
- Quan hệ về thời gian (đang, đã, sẽ,... )

- Sự tiếp diễn tương tự (còn, lại, cũng,... )

- Mức độ (lắm, rất, quá,... )

- Phủ định hay khẳng định.

- Chỉ vị trí: nọ, này, kia, ấy,.

Sự so sánh: giống, như, tựa.

- Mức độ: lắm, quá,... ,

- Phạm vi hay nguyên nhân...

IV. Luyện tập

Bài 1 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. sun sun giống như con đỉa

b. chần chẫn như cái đòn càn

c. bè bè như cái quạt thóc

d. sừng sững như cái cột đình

đ. tun tủn như cái chổi sể cùn

Bài 2 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Việc sử dụng các từ láy tượng hình: bè bè, sừng sững, sun sun, chần chẫn, tun tủn → có khả năng gợi tả và gợi cảm cao.

- Những sự vật được đem ra so sánh: cái quạt thóc, cái cột đình, con đỉa, cái đòn, cái chổi sể → là những sự vật quen thuộc ⇒ tầm nhìn hạn chế, hiểu biết hạn chế của năm ông thầy bói mù: Chỉ thấy cây mà không thấy rừng.

⇒ hiện tượng trên đã bao hàm tính hài hước → gây cười.

Bài 3 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Động từ: Gợn → nổi

- Tính từ: Êm ả → dữ dội → mù mịt → ầm ầm.

Tính từ và động từ có sự tăng tiến: lần sau mạnh mẽ và dữ dội hơn so với lần trước ⇒ phản ứng của cá vàng trước lòng tham của mụ vợ cũng có sự tăng tiến.

Bài 4 (trang 157 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a) Nát → mới → sứt mẻ

b) Nát → đẹp → to lớn → nguy nga → nát.

Kết luận: Những tính từ chỉ sự thay đổi trong cuộc sống của vợ chồng ông lão đánh cá:

- Nghèo khổ → giàu sang → nghèo khổ