Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2)
Câu 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm chủ ngữ, vị ngữ
a. Thiếu CN, VN là: cho thấy Dế Mèn đã biết phục thiện
b. VN: em; vị ngữ: thấy Dế Mèn đã biết phục thiện
Câu 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu (a) bỏ từ qua
II. Câu thiếu vị ngữCâu 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm chủ ngữ và vị ngữ
a. CN: Thánh Gióng
VN: cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, xông thẳng vào quân địch
b. CN: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, xông thẳng vào quân địch
VN: bị thiếu
c. CN: Bạn Lan
Câu thiếu bộ phận vị ngữ
d. CN: Bạn Lan
VN: là người học giỏi nhất lớp 6A
Câu 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Sửa câu sai
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, xông thẳng vào quân địch rất đẹp
c. Bạn Lan học giỏi nhất lớp 6A
III. Luyện tậpCâu 1 (trang 129,130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
a. Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay làm gì?
→ VN: không làm gì nữa
b. Hổ cái như thế nào?
→ VN: đẻ được
c. Bác tiều già làm sao?
→ VN: chết
Câu 2 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Những câu sai:
- Câu (b) sai bởi vì từ "với" biến chủ ngữ thành trạng ngữ
- Câu (c) sai vì thiếu vị ngữ
Câu 3 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điền chủ ngữ thích hợp:
a. Lan bắt đầu học múa
b. Mấy chú chim họa mi cất tiếng hót líu lo
c. Hoa đua nhau nở rộ
d. Chúng tôi cười đùa vui vẻ
Câu 4 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điền vị ngữ thích hợp:
a. Khi học lớp năm, Hải học rất chăm chỉ
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn đã khóc nức nở trong niềm ân hận tột cùng
c. Buổi sáng, mặt trời nhô lên từ từ
d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi đi du lịch
Câu 5 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
a. điền dấu chấm sau từ con
b. điền dấu chấm sau từ lớn
c. điền dấu chấm sau từ thước
Bài trước: Soạn bài: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử (trang 127 Ngữ Văn 6 Tập 2) Bài tiếp: Soạn bài: Viết đơn (trang 131 Ngữ Văn 6 Tập 2)