Soạn bài: Các thành phần chính của câu (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2)
Câu 1 (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Những thành phần của câu
- Thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ
- Thành phần phụ: bổ ngữ, trạng ngữ, định ngữ
Câu 2 (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phân tích các thành phần của câu
- Trạng ngữ: không bao lâu
- Chủ ngữ: tôi
- Vị ngữ: trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Câu 3 (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Thành phần chủ ngữ và vị ngữ là các thành phần chính của câu
- Thành phần còn lại chỉ là các thành phần phụ nên không bắt buộc phải có
II. Vị ngữCâu 3 (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đặc điểm của vị ngữ
- Có thể kết hợp được với từ đã (phó từ biểu thị quan hệ thời gian)
- Trả lời cho câu hỏi:
+ Làm gì?
+ Làm sao?
+ Là gì?
+ Như thế nào?
Câu 3 (trang 92 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phân tích cấu tạo của vị ngữ
a. Ra đứng trước cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn buông xuống
→ vị ngữ là một cụm động từ
b. Nằm sát bên bờ sông, đông vui, ồn ào, tấp nập
→ vị ngữ là một cụm động từ
c. Là người bạn thân của người nông dân Việt Nam
→ vị ngữ là một cụm danh từ
Giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau
→ vị ngữ là một cụm động từ
III. Chủ ngữCâu 1 (trang 93 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Mối quan hệ giữa bộ phận chủ ngữ và vị ngữ là chủ ngữ nêu tên hiện tượn, sự vật có trạng thái, hoạt động, đặc điểm được nêu ở vị ngữ
Câu 2 (trang 93 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chủ ngữ thường có tác dụng trả lời câu hỏi
- Ai?
- Con gì?
- Cái gì?
Câu 3 (trang 93 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phân tích cấu tạo của chủ ngữ
a. Tôi: đại từ
b. Chợ Năm Căn: cụm danh từ
c. Cây tre: danh từ
Tre, mai, nứa, vầu: danh từ
Luyện tậpCâu 1 (trang 94 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ | Cấu tạo chủ ngữ | Cấu tạo vị ngữ |
1 | Tôi | đã trở thành một anh chàng dế thanh niên cường tráng | Đại từ | Cụm danh từ |
2 | Đôi càng tôi | mẫm bóng | cụm danh từ | Cụm tính từ |
3 | Những cái vuốt | cứ cứng dần và sắc nhọn | Cụm danh từ | Cụm tính từ và tính từ |
4 | Tôi | co cẳng lên đạp phanh phách | Đại từ | Cụm động từ |
5 | Những ngọn cỏ | gẫy rạp | Cụm danh từ | Động từ |
Câu 2 (trang 94 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đặt câu
a. Hôm nay, Lan đã giúp đỡ một em bé bị lạc tìm được mẹ
b. Lan rất đáng yêu
c. Lượm là một cậu bé liên lạc dũng cảm
Câu 3 (trang 94 Ngữ Văn 6 Tập 2):
a. Chủ ngữ: Lan→ trả lời cho câu hỏi Ai làm gì?
b. Chủ ngữ: Lan → trả lời cho câu hỏi Ai như thế nào?
c. Chủ ngữ: Lượm → trả lời cho câu hỏi Ai là gì?
Bài trước: Soạn bài: Cô Tô (trang 91 Ngữ Văn 6 Tập 2): Bài tiếp: Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 6: văn tả người (trang 94 Ngữ Văn 6 Tập 2)