Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Sinh học 11 nâng cao > Bài 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật - Giải BT Sinh học 11 nâng cao

Bài 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật - Giải BT Sinh học 11 nâng cao

Bài 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật

Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 8 trang 35: Hãy phân tích sơ đồ quang hợp hình 8.1 để thấy rõ bản chất hóa học của quá trình quang hợp và giải thích tại sao lại gọi quá trình quang hợp là quá trình ôxi hóa - khử?

Trả lời:

- Phản ứng ôxi hóa là phản ứng làm mất điện tử, loại H, giải phóng năng lượng. Diệp lục mất electron.

- Phản ứng khử là phản ứng nhận electron, nhận H, tích lũy năng lượng. NADP+ nhận electron, nhận H để hình thành NADPH, khử CO2 thành glucozơ, tích lỹ năng lượng.

Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 8 trang 38: Qua bảng 8, hãy nêu sự khác biệt giữa thực vật C3, C4, CAM.

Trả lời:

- Nhóm C3: Thích hợp với điều kiện khí hậu bình thường như vùng ôn đới. Quá trình cố định CO2 xảy ra ở tế bào mô giậu.

- Nhóm C4: Thích hợp với điệu kiện môi trường nóng, ẩm. Quá trình cố định CO2 xảy ra ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.

- Nhóm CAM: thích hợp với điều kiện môi trường khô, hạn vùng sa mạc. Quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào mô giậu.

Bài 1 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp.

Trả lời:

- Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Giải phóng O2

- Cung cấp ATP và NADPH cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.

Bài 2 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các chu trình cố định C02 của ba nhóm thực vật.

Trả lời:

∗ Giống nhau: Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi từ đó hình thành nôn các hợp chất cacbohiđrat, axit amin, protein, lipit...

∗ Khác nhau:

- Chất nhận của chu trình C3 là ribulôzơ-1,5-điphôtphat

- Chất nhận của quá trình C4 và CAM là axit phôtphocnolpiruvic.

- Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là hợp chất 3 cacbon: APG.

- Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C4 là các hợp chất 4 cacbon: axit ôxalôaxôtic và axit malic/aspactic.

- Tiến trình của chu trình C3 chỉ có một giai đoạn là chu trình Canvin xảy ra chỉ trong các tế bào nhu mô thịt lá.

- Tiến trình của chu trình C4 gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 là chu trình C4 xảy ra trong các tế bào nhu mồ thịt lá và giai đoạn chu trình Canvin xảy ra trong các tế bào bao bó mạch.

Bài 3 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định C02 ở thực vật C4 và CAM.

Trả lời:

Các con đường cố định CO2 ở các nhóm thực vật khác nhau chủ yếu có ý nghĩa thích nghi cho chúng trong môi trường sống:

- Nhóm C3 quang hợp trong điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường.

- Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có ánh sáng và nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nóng ẩm kéo dài, nồng độ CO2 thấp  Thực vật C4 trở nên thích nghi hơn, khi đó CO2 thấp phải có quá trình cố định CO2 hai lần. Lần 1 lấy nhanh CO2, lần 2 cố định CO2 trong chu trình Calvin để hình thành các hợp chất hữu cơ trong các tế bào bao bó mạch.

- Sa mạc và bán sa mạc thiếu nước trầm trọng. Nhóm thực vật CAM thích nghi với tiết kiệm nước đến mức tối đa bằng cách đóng khí khổng ban ngày, chúng nhận và cố định CO2 vào ban đêm  Quá trình quang hợp được thực hiện ở 2 không gian khác nhau.

Bài 4 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin

A. Năng lượng ánh sáng.

B. C02.

C. H20.

D. ATP và NADPH.

Trả lời:

Đáp án: D

Bài 5 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ti thể và lục lạp đều

A. Tổng hợp ATP

C. Khử NAD+ thành NADH.

B. Lấy electron từ H20

D. Giải phóng 02.

Trả lời:
Đáp án: A

Bài 6 trang 39 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trong quang hợp các nguyên tử ôxi của C02 cuối cùng sẽ có mặt ở đâu?

A. 02 thải ra.

C. 02 và glucôzơ.

B. Glucôzơ.

D. Glucôzơ và H2O.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D