Giáo án Địa Lí 9 Bài 43: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
---|---|
Giáo viên: Dựa vào cơ cấu GDP cho biết vị trí của ngành công nghiệp? | IV. Kinh tế. 2. Các ngành kinh tế. a. Công nghiệp. - Là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai cả nước. - Chiếm 41.3% cơ cấu GDP và 21% nguồn lao động. Tốc độ tăng trưởng cao 17,5% |
Giáo viên: Cơ cấu ngành công nghiệp gồm những cơ cấu nào? | |
Giáo viên: Cơ cấu theo hình thức sở hữu gồm những hình thức nào? | - Cơ cấu theo hình thức sở hữu gồm: +Kinh tế nhà nước. + Kinh tế tư nhân. + Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Giáo viên: Cơ cấu theo ngành gồm những ngành nào? Kể tên một số ngành công nghiệp cho biết những ngành nào chiếm tỉ lệ lớn? | - Cơ cấu theo ngành: + Công nghiệp chế biến. 95,3% + Công nghiệp khai thác. 0,7% + Công nghiệp khác. 4% |
Giáo viên: Kể tên các sản phẩm công nghiệp của địa phương? | |
Giáo viên: Sự phân bố công nghiệp có đặc điểm gì? | - Phân bố theo khu vực hình thành các khu công nghiệp và cụm công nghiệp, xen kẽ dân cư. |
Giáo viên: Phương hướng phát triển công nghiệp? | - Phương hướng: Phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. |
Giáo viên: Nêu vị trí nghành nông nghiệp? | b. Nông - lâm - ngư nghiệp. - Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP song chiếm 31,6% nguồn lao động. |
Giáo viên: Cơ cấu ngành nông nghiệp gồm những ngành nào? | - Nông nghiệp gồm: + Chăn nuôi. + Trồng trọt. + Dịch vụ nông nghiệp. Trồng trọt chiếm ưu thế. |
Giáo viên: Ngành thủy sản có những ngành nhỏ nào? Đặc điểm ngành thủy sản? | - Thủy sản: + Nuôi trồng. + Chế biến. + Đánh bắt Chủ yếu là nuôi trồng 10 nghìn ha. |
Giáo viên: Ngành Lâm nghiệp có đặc điểm gì? | - Lâm nghiệp: Chiếm tỉ lệ nhỏ, có khỏang 21 nghìn ha rừng. |
Giáo viên: Phương hướng phát triển nông nghiệp? | - Phương hướng: + Giảm tỉ trọng cây lương thực. tăng tỉ trọng cây trồng có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao + Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, chất lượng cao, sử dụng phương pháp tiến bộ, chú ý phòng dịch, chuyên môn hóa sản xuất… + Nâng cao các giống vật nuôi có chất lượng cao. + Khai thac có hiệu quả vùng đồi núi, bảo vệ tốt rừng, kết hợp phát triển du lịch sinh thái. |
Giáo viên: Vị trí ngành dịch vụ trong nền kinh tế? | c. Dịch vụ. - Là ngành có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế phục vụ mọi ngành kinh tế và nhu cầu người dân |
Giáo viên: Kể tên các ngành và đặc điểm các ngành? | - Gồm: + Giao thông vận tải. + Bưu chính viễn thông. + Thương mại + Du lịch |
Học sinh: Chia lớp thành 4 nhóm. | V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường. |
- Mỗi nhóm - Cho biết những dấu hiệu suy giảm tài nguyên, môi trường thành phố? | Thực trạng: - Tài nguyên ngày càng bị suy giảm. Đặc biệt là: Đất nông nghiệp, sinh vật… - Môi trường bị ô nhiễm. ( nước, không khí, đất) |
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? | 2 Nguyên nhân - Khai thác, sử dụng khụng hợp lớ. - Dân cư phân bố không đều. - Chất thải từ các khu cụng nghiệp, sinh hoạt. |
- Biện pháp bảo vệ? | 3 Biện pháp - Phân bố dân cư hợp lí. - Khai thác sư dụng hợp lí nguồn tài nguyên. - Xử lí tốt các nguồn chất thải. |
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Giáo viên: Liên hệ vấn đề môi trường hiện nay của Thạch Thất? | |
Giáo viên: Nêu phương hướng phát triển kinh tế? | V. Phương hướng phát triển kinh tế. |