Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Địa Lí 9 chuẩn > Giáo án Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giáo án Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất, việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
+ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kỹ năng tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết về vị trí giới hạn, đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Hồng.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí, những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối với việc phát triển kinh tế xã hội của Đồng bằng sông Hồng.
- Kỹ năng giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác tích cực khi làm việc theo nhóm.
- Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
+ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não: Thảo luận nhóm, kĩ thuật bản đồ tư duy.
3. Thái độ
Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
2. Học sinh
- Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở thực hành
2. Bài mới:
+ Khám phá: Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về vùng Đồng bằng sông Hồng
- Học sinh trả lời. Giáo viên kết nối
+ Kết nối: Trong phân công lao động giữa các vùng lănh thổ trên cả nước, vùng đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu được cơ sở tạo nên sự phát triển và vai trò đặc biệt của vùng đồng bằng sông Hồng.
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chính

+ Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (cá nhân) (10 phút)

I. Vị trí địa lí và giới hạn lănh thổ:

- Nêu qui mô về diện tích và dân số của vùng.

- Quan sát hình 20.1 sách giáo khoa:

- Xác định phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng, đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ.

- Vùng bao gồm những tỉnh – thành phố nào?

- Giới hạn lãnh thổ vùng bao gồm những bộ phận nào?

- Vị trí: Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ.

- Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai cả nước.

- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng.

- Ý nghĩa: Thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.

+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

( nhóm) (15 phút)

- Dựa vào hình 20.1

- Thảo luận cặp - theo 4 nhóm – 3 phút.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng.

Nhóm 2: Hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.

+ Đặc điểm:

- Châu thổ sông Hồng bồi đắp.

- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

- Nguồn nước dồi dào.

- Chủ yếu đất phù sa.

- Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế -xã hội?

+ Thuận lợi:

- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

- Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.

- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên.

- Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

+ Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường) ít tài nguyên khoáng sản.

Nhóm 4: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.

- Học sinh trình bày – nhận xét – Giáo viên chuẩn xác

- Giáo viên: Tài nguyên đất quan trọng nhất của vùng, tài nguyên đất có giới hạn trong khi dân số ngày càng tăng do đó đất thổ cư và đất chuyên dùng tăng nên phải tiết kiệm và sử dụng đất hợp lí.

- (Tích hợp giáo dục môi trường)

- Giáo viên xác định các tài nguyên khác …….

+ Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội (cặp) (10 phút)

III. Đặc điểm dân cư và xã hội

- Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng

+ Đặc điểm:

- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước (1179 người/km2) (2002).

- Nhiều lao động có kĩ thuật.

- Dựa vào hình 20.2 sách giáo khoa

- So sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Mật độ dân số cao gấp 4.9 lần mức trung bình cả nước, gấp 10.3 lần so Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 14.6 lần so với Tây Nguyên

- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội?

+ Thuận lợi:

- Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Kết cấu hạ tầng nông hoàn thiện nhất cả nước.

- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng)

+ Khó khăn:

- Dân số đông.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

- Quan sát bảng 20-1 sách giáo khoa, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

- Quan sát hình 20.3 sách giáo khoa cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng (hoàn thiện nhất cả nước. Tầm quan trọng của đê điều)

- Giáo viên chốt kiến thức.

- (Tích hợp giáo dục môi trường)

- Thực hiện tốt chính sách dân số của Đảng và Nhà nước.


IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
- Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
2. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
+ Quan sát hình 21.2 sách giáo khoa
+ Nhận xét tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng.
+ Nông nghiệp của vùng phát triển như thế nào?
+ Dịch vụ phát triển ra sao?
+ Vùng có những trung tâm kinh tế nào?
3. Rút kinh nghiệm: