Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Địa Lí 9 chuẩn > Giáo án Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Giáo án Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị.
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta.
3. Thái độ
Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Một số năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán
- Một số năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh, hình vẽ
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Học sinh
- Atlat (nếu có)
- Một số tranh ảnh sưu tầm về các loại hình quần cư nước ta.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu:
- Giúp cho học sinh đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu được tình hình phân bố dân cư và đô thị nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội, môi trường như thế nào?
2. Phương pháp - kĩ thuật:
Thảo luận câu hỏi qua bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, thế giới – Nhóm đôi.
3. Phương tiện:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (sách giáo khoa Hình 3.1)
+ Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết?
Bước 2: Học sinh sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo luận.
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Tìm hiểu về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta (Thời gian: 12 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng bản đồ, sách giáo khoa… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

1/ Mật độ dân số

*Bước 1: Giao nhiệm vụ

Tìm hiểu phần I/ trang 10 sách giáo khoa cho biết:

+ Mật độ dân số nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng minh và giải thích.

+ So sánh mật độ dân số Việt Nam với mật sộ dân số trung bình thế giới (năm 2003), rút ra nhận xét.

I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư:

1/ Mật độ dân số:

Nước ta có mật độ dân số tăng và thuộc loại cao trên thế giới: ) 276 người / km2 (năm 2013).

*Bước 2: Cặp đôi học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

*Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

*Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

2/ Phân bố dân cư:

*Bước 1: Cặp đôi

+ Quan sát Hình 3.1/ trang 11 Sách giáo khoa cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?

- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.

- Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.

+ Chủ yếu ở nông thôn (74% ở nông thôn năm 2003).

+ Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta?

+ Dân cư phân bố không đồng đều

+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền?

* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta

*Bước 2: Cặp đôi học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. Giáo viên phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

*Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

*Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

II/ Các loại hình quần cư:

1/ Quần cư nông thôn:

*Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:

- Giáo viên hướng dẫn: Học sinh dựa phần II/ trang 12 sách giáo khoa và tranh ảnh:

+ Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân cư, ngành kinh tế chính, nhà ở... )

+ Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình sông nghiệp hóa đất nước. Nhận xét ở địa phương em.

II/ Các loại hình quần cư:

1/ Quần cư nông thôn:

+ Dân cư tập trung thành các điểm dân cư có tên gọi khác nhau giữa các vùng, miền, dân tộc.

+ Hiện đang có nhiều thay đổi cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

*Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm

*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung

*Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chuẩn xác kiến thức

2/ Quần cư thành thị:

*Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:

- Giáo viên hướng dẫn: Học sinh dựa phần II/ trang 12 sách giáo khoa và tranh ảnh:

+ Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (mật độ dân số, nhà ở, giao thông, kinh tế... )

+ Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở Việt Nam?

2/ Quần cư thành thị:

+ Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến.

+ Là các trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học - kỹ thuật...

+ Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển.

*Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm

*Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung

*Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chuẩn xác kiến thức


Hoạt động 3. Tìm hiểu về Đô thị hoá nước ta (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bảng số liệu, bản đồ Bảng 3.1/ trang13 và Hình 3.1/ trang 11 Sách giáo khoa … kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

III/ Đô thị hoá:

*Bước 1:

- Học sinh dựa vào bảng 3.1/ trang 13 sách giáo khoa

+ Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta.

III/ Đô thị hoá:

+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.

+ Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào?

+ Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến.

+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.

+ Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn thuộc loại đô thị vừa và nhỏ.

- Học sinh dựa vào Hình 3.1/ trang 11 sách giao khoa, nhận xét:

+ Quy mô dân số đô thị.

+ Tốc độ và trình độ đô thị hoá.

+ Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với việc phát triển Kinh tế - Xã hội và bảo vệ môi trường?

*Bước 2: Học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi

*Bước 3: Giáo viên chỉ định 1 số cặp đôi trình bày

*Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chuẩn xác kiến thức

3. Luyện tập, vận dụng.
Câu 1: Dựa vào hình 3.1 sách giáo khoa, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa.
4. Mở rộng:
- Dựa vào Hình 3.1/ trang 11 Sách giáo khoa, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư và qui mô đô thị ở tỉnh Quảng Nam.
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 sách giáo khoa
+ Tìm hiểu bài 4: Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước ta. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã có những cải thiện như thế nào?