I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
3. Thái độ
- Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, bài mới.
2. Học sinh
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta (hình 13.1 – phóng to), một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho người học.
2. Phương pháp - kĩ thuật:
Vấn đáp qua xem video
3. Phương tiện:
Chiếu cho học sinh xem 1 đoạn video ngắn về hoạt động dịch vụ ở nước ta.
4. Các bước hoạt động:
+ Bước 1: giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu ngành dịch vụ ở nước ta thông qua đoạn video ngắn và đặt câu hỏi liên quan đến bài học: “ em biết gì về ngành dịch vụ ở nước ta? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết? ”.
+ Bước 2: Học sinh xem video.
+ Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét).
+ Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài: Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế, quan trọng trực tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có vai trò đặc biệt, làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ như thế nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế. (20 phút)
1. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
+ Kỹ năng: Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
+ Thái độ: thấy được vai trò, ý nghĩa ngày càng tăng trong việc phát triển kinh tế, trong hoạt động của đời sống xã hội.
2. Phương pháp:
đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tự học, sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ.
3. Phương tiện:
Sách giáo khoa, biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta (hình 13.1 – phóng to).
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung chính |
---|
* Bước 1: giáo viên giao nhiệm vụ: | * Bước 2: Học sinh nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: | I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế. 1. Cơ cấu nghành dịch vụ |
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Dịch vụ” | - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Học sinh đọc thuật ngữ "Dịch vụ" (sách giáo khoa). | - Dịch vụ là các hoạt động, đáp ứng nhu cầu, sản xuất và sinh hoạt của con người. |
- Dựa vào hình 13.1 sách giáo khoa: Nêu cơ cấu của nghành dịch vụ? | - Học sinh quan sát hình 13.1 sách giáo khoa và trả lời. | - Cơ cấu ngành gồm: Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng. |
- Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ, cũng trở nên đa dạng? | | - Kinh tế càng phát triển, thì dịch vụ càng đa dạng. |
- Cho biết vai trò của ngành dịch vụ? | | 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. - Cung cấp nguyên liệu, vật tư cho sản xuất và các nghành kinh tế. - Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và ngoài nước. - Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn. |
- Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân: Hãy phân tích vai trò của nghành Bưu chính viễn thông, trong sản xuất và đời sống? | * Bước 3: - Học sinh trả lời câu hỏi. | |
* Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. | |
Hoạt động 2. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. (12 phút)
1. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.
+ Thái độ: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
2. Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, tính toán, thảo luận nhóm
3. Phương tiện:
Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung chính |
---|
* Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: | * Bước 2: Học sinh nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ: | II. Đặc điểm phát triển và phân bố các nghành dịch vụ ở nước ta. 1. Đặc điểm phát triển. (xem sách giáo khoa) |
- Dựa vào hình 13.1 sách giáo khoa: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ: | - Học sinh thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ. | |
+ Nhóm 1: dịch vụ tiêu dùng và nêu nhận xét. + Nhóm 2: Dịch vụ sản xuất và nêu nhận xét. + Nhóm 3: Dịch vụ công cộng và nêu nhận xét. | * Bước 3: - Đại diện học sinh trong nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung | |
* Bước 4: - Giáo viên nhận xét, phân tích. - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam. | | |
- Cho biết tại sao các hoat động dịch vụ, nước ta phân bố không đều? (Do đặc điểm phân bố dân cư không đều nên ảnh hưởng đến sự phân bố mạng lưới dich vụ) | | 2. Đặc điểm phân bố. - Các hoạt động dịch vụ phân bố không đều. - Hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân cư và kinh tế phát triển. - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất cả nước |
- Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng | |
C. Luyện tập, vận dụng.
Câu 1: Tại sao hiện nay ngành dịch vụ ở Việt Nam phát triển nhanh?.
Câu 2: Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
Câu 3: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ bưu chính viễn thông trong sản xuất và đời sống?
D. Mở rộng:
- Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh ở đâu có đông dân cư ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
- Chuẩn bị bài mới: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
• Quan sát bảng 14.1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao
• Dựa vào Hình 14.1, hãy kể tên 1 vài quốc lộ và tuyến đường sắt chính ở nước ta?
• Dựa vào Hình 14.1, xác định các cảng biển lớn nhất và những sân bay quốc tế ở Việt Nam
Bài trước: Giáo án Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài tiếp: Giáo án Địa Lí 9 Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông