Giáo án Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
---|---|
+ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ( cá nhân)( 10 phút) | I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ |
- Nêu quy mô diện tích, dân số của vùng. | - Diện tích: 100.965 km2 - Dân số: 11.5 triệu người (2002) |
- Quan sát bản đồ tự nhiện vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Vị trí ở phía bắc đất nước. + Phía Bắc: giáp Trung Quốc + Phía Tây: giáp Thượng Lào + Phía Đông Nam: giáp Vịnh Bắc Bộ + Phía Nam: Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ |
- Xác định vị trí giới hạn của vùng, nhận xét chung về lãnh thổ của vùng. | - Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, có đường bờ biển dài. |
- Vị trí này có ý nghĩa quan trọng như thế nào? | - Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. |
+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (4 nhóm) (15 phút) | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: |
- Quan sát bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bắc. |
- Độ cao địa hình và hướng núi có ảnh hưởng gì đến sự phân hóa tự nhiên của vùng. | - Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ lượng thủy điện dồi dào |
- Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc trưng gì? Khả năng phát triển kinh tế ở đây ra sao? | -Thuận lợi: Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: Địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét …. |
- Thảo luận 4 nhóm – 3 phút + Nhóm 1.2: Tự nhiên của vùng đã tạo thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? + Nhóm 3.4: Tự nhiên của vùng có những trở ngại gì cho phát triển kinh tế? - Học sinh trình bày – nhận xét - Giáo viên chuẩn kiến thức. - (Tích hợp giáo dục môi trường) | |
+ Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội (10 phút) | III. Đặc điểm dân cư xã hội: |
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có các dân tộc nào sinh sống? | - Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số. ( Thái, Mường, Tày, Nùng, Dao, Mông …) - Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương. |
- Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng | - Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc. - Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. |
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. | + Thuận lợi: - Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới …) - Đa dạng về văn hóa … + Khó khăn: - Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. - Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. |
- Dựa vào bảng 17.2 sách giáo khoa Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức - Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ít người phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? |