Giáo án Địa Lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
---|---|
1. Nông nghiệp: | 1. Nông nghiệp: |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu nhóm 1,2 bốc xăm trình bày. | |
Bước 2: Đại diện học sinh nhóm trình bày lên hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần 1: nông nghiệp * Các nội dung cụ thể: | |
+ Vai trò của việc sản xuất lương thực, thực phẩm của vùng. | - Là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta, bình quân 1066,3kg/người. |
+ Phân bố | - Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước. - Trồng cây ăn quả có sản lượng lớn và xuất khẩu lớn nhất nước ta. - Nuôi vịt đàn phát triển. - Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản của cả nước. |
+ Những khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng. | |
+ Vai trò của rừng ngập mặn | - Nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng. |
+ Liên hệ thực tế ở Hội An. | |
- Cả lớp: + Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại học sinh đại diện nhóm trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ. | |
Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4: + Giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho học sinh xem một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng. | |
2. Công nghiệp: | 2. Công nghiệp: |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu nhóm 3,4 bốc xăm trình bày. | |
Bước 2: Đại diện học sinh nhóm trình bày lên hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần 2: Công nghiệp * Các nội dung cụ thể: | |
+ Tỉ trọng | - Chiếm tỉ trọng thấp trong GDP toàn vùng: 20% (2002) |
+ Cơ cấu | - Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác. |
+ Ngành nào quan trọng nhất? Tại sao | - Phát triển nhất là chế biến lương thực thực phẩm. |
+ Phân bố các ngành công nghiệp. | - Các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu tại các thành phố và thị xã. |
+ Những khó khăn trong phát triển công nghiệp của vùng? | |
- Cả lớp: + Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại học sinh đại diện nhóm trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4: + Giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho học sinh xem một số hình ảnh về các ngành sản xuất của vùng. | |
3. Dịch vụ: | 3. Dịch vụ: |
Bước 1: Giáo viên yêu cầu nhóm 5,6 bốc xăm trình bày. Bước 2: Đại diện học sinh nhóm trình bày lên hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần 3: Dịch vụ * Các nội dung cụ thể: | |
+ Các ngành dịch vụ chủ yếu. | - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. |
+ Tình hình phát triển của các ngành. | - Bắt đầu phát triển. |
+ Những khó khăn trong phát triển các ngành dịch vụ của vùng? | |
- Cả lớp: + Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại học sinh đại diện nhóm trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần chuẩn bị và trình bày của nhóm đó. Bước 4: + Giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho học sinh xem đoạn video về một số địa danh du lịch nổi tiếng của vùng |
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: Giáo viên yêu cầu nhóm 7,8 bốc xăm trình bày. Bước 2: Đại diện học sinh nhóm được trình bày hướng dẫn các bạn tìm hiểu nội dung phần V. * Các nội dung cụ thể: | |
+ Các trung tâm kinh tế của vùng | Các thành phố: Cần Thơ (lớn nhất), Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. |
+ Giới thiệu sơ lược vài nét nổi bật của các trung tâm đó. + Trung tâm nào lớn nhất? Vì sao? | |
- Cả lớp: + Lắng nghe, trả lời các câu hỏi mà đại diện nhóm trình bày đặt ra. + Đặt câu hỏi để hỏi lại học sinh đại diện nhóm trình bày trả lời nếu có vấn đề chưa rõ. Bước 3: Yêu cầu cả lớp nhận xét phần trình bày của đại diện tổ trình bày. Bước 4: + Giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức. + Cho học sinh xem hình ảnh của các trung tâm kinh tế của vùng |