Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Địa Lí 9 chuẩn > Giáo án Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

Giáo án Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế năng động đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí và các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức để giải thích một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất trong cả nước.
- Kỹ năng xác định, quan sát bản đồ để rút ra nhận xét.
3. Thái độ
- Nghiêm túc nghiên cứu bài một cách chủ động và sáng tạo.
- Thêm yêu môn học
- Ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích lược đồ vùng Đông Nam Bộ
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, các vùng kinh tế
- Bảng số liệu 31.1 và 31.2 sách giáo khoa
2. Học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết vùng Đông Nam Bộ có diện tích nhỏ nhưng lại là vùng phát triển kinh tế năng động do khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cũng như về dân cư xã hội.
2. Phương pháp - kĩ thuật
Trực quan -cá nhân
3. Phương tiện
Lược đồ 7 vùng kinh tế
4. Các bước hoạt động
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ: giáo viên treo bản đồ và nêu câu hỏi
+ Bước 2: Học sinh quan sát bản đồ
+ Bước 3: Giáo viên dẫn dắt vào bài mới
Em hãy xác định 7 vùng kinh tế của nước ta, cho biết những vùng chúng ta đã học trong học kì 1 và những vùng chúng ta sẽ học trong học kí 2. Em có nhận xét gì về diện tích phần đất liền của vùng Đông Nam Bộ
- Vùng Đông Nam Bộ là vùng có diện tích rất nhỏ, chỉ lớn hơn đồng bằng sông Hồng nhưng lại là vùng phát triển kinh tế rất năng động, đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như về dân cư xã hội. Vậy vùng có vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hội như thế nào? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
1. Mục tiêu
Học sinh nắm được vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.
2. Thời gian
10 phút
3. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại
4. Hình thức tổ chức:
Cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chính

Bước 1: Cho học sinh quan sát hình 31.1 sách giáo khoa hoặc bản đồ treo tường và trả lời câu hỏi:

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

Xác định vị trí giới hạn của vùng?

- Phía Bắc và phía Tây Bắc giáp Cam-pu-chia, Phía Nam giáp biển Đông.

- Phía Đông giáp với Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ

- Phía Tây Nam giáp Đồng Bằng Sông Cửu Long,

Cho biết diện tích của vùng, vùng có bao nhiêu tỉnh thành phố?

- Diện tích: 23 500 km2

- Là vùng có diện tích tương đối hẹp 23 500 km2 có 6 tỉnh thành

Nêu ý nghĩa về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?

- Là cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Có vi trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

+ Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập, các học sinh khác bổ sung

+ Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức.


Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Mục tiêu
Học sinh nắm được điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ
2. Thời gian
15 phút
3. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại.
4. Hình thức tổ chức:
Cặp đôi
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chính

Bước 1: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng 31.1 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Dựa vào bảng 31.1 sách giáo khoa và bản đồ tự nhiên của vùng nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền, trên biển của vùng?

+ Địa hình thoải có đất ba dan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt.

+ Biển ấm ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông rộng, có tiềm năng lớn về dầu khí.

Xác định các con sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé trên bản đồ treo tường?

Tại sao nói lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ?

+ Có hệ thống sông Đồng Nai là nguồn cung cấp nước cho vùng.

Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn và hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông

Ngoài những vấn đề trên Đông Nam Bộ còn gặp phải những khó khăn nào khác?

- Đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng hẹp, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao ….

+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:

+Bước 3: Các cặp nhóm trả lời

+Bước 4: Giáo viên chuẩn kiến thức


Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư – xã hội
1. Mục tiêu
Học sinh nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Bộ.
2. Thời gian
8 phút
3. Phương pháp:
Hoạt động cá nhân
4. Hình thức tổ chức:
Cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chính

Bước 1: giao nhiệm vụ học tập

III. Đặc điểm dân cư, xã hội.

Nêu và nhận xét về số dân trong vùng?

- Số dân 10,9 triệu người (năm 2002). Là vùng đông dân.

Đặc điểm dân cư ở đây có những thế mạnh nào?

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn

- Người dân năng động sáng tạo trong công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế xã hội.

Dựa vào bảng 31.2 sách giáo khoa: hãy đọc và phân tích từ đó rút ra nhận xét về trình độ phát triển dân cư xã hội của vùng?

Hầu hết các chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội trong vùng đều cao hơn so với cả nước.

Xác định các di tích lịch sử các địa danh du lịch nổi tiếng của vùng?

- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa như: Bến cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo... là điều kiện để phát triển du lịch.

Nhận xét về tiềm năng du lịch của vùng?

Vùng có nhiều tiềm năng về du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn…

+ Bước 2: học sinh xem sách giáo khoa và trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét bổ sung.

+ Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức


C. Luyện tập
-Mục tiêu: Giúp sinh nắm chắc nội dung kiến thức bài học
-Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
-Tiến trình thực hiện:
Giáo viên nêu câu hỏi: Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển kinh tế biển?
D. Mở rộng, vận dụng. :
Hỏi: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động của cả nước?
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 32 “Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)”.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An là địa điểm du lịch nổi tiếng thuộc vùng:
A. Đồng Bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 2. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:
A. 1975
B. 1986
C. 1995
D. 1996
Câu 3. Các địa danh nổi tiếng: Non Nước, Sa Huỳnh, Mũi Né, Mỹ Sơn thuộc vùng kinh tế:
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ
D. Đồng Bằng Sông Hồng
Câu 4: Các dân tộc ít người ở nước ta chiếm khoảng:
A. 14% dân số cả nước
B. 16% dân số cả nước
C. 18% dân số cả nước
D. 20% dân số cả nước
Câu 5: Ngành công nghiệp khai khoáng và thủy điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng:
A. Bắc Trung Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 6: Thành phần kinh tế nào sau đây giúp cho nội thương nước ta phát triển mạnh?
A. Thành phần k tế Nhà nước
B. Thành phần k tế tư nhân
C. Thành phần k tế tập thể
D. Thành phần k tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 7: Thuỷ năng của sông, suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp:
A- Hoá chất.
B- Luyện kim.
C- Năng lượng.
D- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 8: Năm 1999, số dân nước ta khoảng 78 triệu người (lấy tròn số),số người trên 60 tuổi là 6.318.000 người. Hỏi số người trên 60 tuổi chiếm bao nhiêu % tổng số dân
A. 8,5 %
B. 8.4 %
C. 8.2 %
D. 8.1 %
Câu 9. Tỉ lệ sinh 1979 là 32,5%o, tỉ lệ tử là 7,2%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên năm đó là:
A. 25,3%o
B. 2,53%
C. 42,4%
D. 4,24%o
Câu 10: Trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta rộng 330.976 km2, năm 2015 có 14.062 nghìn hecta rừng thì tỉ lệ che phủ rừng của nước ta là:
A. 2,35%.
B. 4,24%.
C. 23,53%.
D. 42,48%.