Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
---|---|
Giáo viên xác định vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ 1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sách giáo khoa.. , kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình bày | |
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân – 10 phút | |
- vùng Bắc Trung Bộ có diện tích, dân số là bao nhiêu? | Diện tích: 51513 km2 Dân số: 10,3 triệu người (2002) |
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh thành phố nào? | Giáo viên xác định các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh... Thừa Thiên Huế |
Bước 1: yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 sách giáo khoa trả lời các câu hỏi: | I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: |
- nêu đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng trên bản đồ? | - Vị trí địa lí: + Lãnh thổ hẹp ngang + Giáp trung du, miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ |
- ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? | - Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công |
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân Bước 3: Học sinh xác định vị trí của vùng trên bản đồ và trình bày ý nghĩa vị trí địa lý, học sinh khác bổ sung Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chốt kiến thức Giáo viên: Với đặc điểm vị trí địa lí như vậy mở ra triển vọng và khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế - văn hóa với các vùng trong nước và các nước trên thế giới *Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, sang mục II | |
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sách giáo khoa.. , kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, hợp tác, trình bày 2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm- 15 phút Thảo luận cặp đôi: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 và 23.2 sách giáo khoa trả lời các câu hỏi | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: |
- Từ Tây sang Đông có những dạng địa hình nào? | - Đặc điểm: + Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển |
- Nêu sự khác biệt về tài nguyên rừng và khoáng sản giữa bắc và nam Hoành Sơn? | + Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn |
Bước 2: Học sinh làm việc theo nhóm Bước 3: Đại diện các cặp trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung | |
Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chốt kiến thức - vùng Bắc Trung Bộ có những tài nguyên nào? | - Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển |
- Dựa vào hình 23.1 sách giáo khoa, nêu các vườn quốc gia, hang động và bãi tắm nổi tiếng của vùng? | |
Thảo luận nhóm: Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ: quan sát tranh (phụ lục) và hình 23.3 sách giáo khoa | |
Nhóm 1,2: Hãy nêu các loại thiên tai ở Bắc Trung Bộ? | - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay) |
Nhóm 3,4: Các biện pháp hạn chế thiên tai? Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân Bước 3: Học sinh làm việc nhóm Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Bước 5: Giáo viên tóm tắt và chốt kiến thức: - Gió nóng Tây Nam, bão, lũ lụt, lấn đất của cát biển, nhiễm mặn của thủy triều - Trồng rừng phòng hộ ven biển, bảo vệ trồng rừng đầu nguồn, xây dựng công trình thủy lợi | |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội | III. Đặc điểm dân cư - xã hội: |
Phương pháp: bảng số liệu, sách giáo khoa.. , kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình bày 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân- 8 phút Bước 1: yêu cầu học sinh đọc thông tin trả lời các câu hỏi: | |
- Nêu đặc điểm dân cư của vùng? | - Đặc điểm: + Địa bàn cư trú của 25 dân tộc + Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông |
- Đặc điểm dân cư- xã hội có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển của vùng? | - Thuận lợi: có lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh chống thiên tai và giặc ngoại xâm - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế |
- Dựa vào bảng 23.1 sách giáo khoa cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây của vùng? - Dựa vào bảng 23.2 sách giáo khoa, so sánh các tiêu chí của vùng so với cả nước? Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân Bước 3: Học sinh trình bày, học sinh khác bổ sung Bước 4: Giáo viên tóm tắt và chốt kiến thức Giáo viên: Đời sống dân cư ảnh hưởng đến trình độ phát triển chung của vùng |
Vùng | Diện tích tự nhiên |
---|---|
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | 10143,8 |
Vùng Bắc Trung Bộ | 5152,2 |
Vùng Tây Nguyên | 5464,1 |
Các vùng còn lại | 12345,0 |
Cả nước | 33105,1 |