Tập làm văn: Cấu tạo của bài văn tả người (trang 119 sgk Tiếng Việt 5)
Câu 1 (trang 119 sgk Tiếng Việt 5): Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
1. Xác định phẩn mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào.
2. Ngoại hình của A Cháng có những đặc điểm gì nổi bật?
3. Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
4. Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó.
5. Từ bài văn trên, nhân xét về cấu tạo của bài văn tả người.
Giải đáp:
1. Phần mở bài bắt đầu từ: "Câu đầu tiên đến đẹp quá".
- Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của A Cháng.
2. Ngoại hình của A Cháng có những đặc điểm nổi bật đó là:
Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
3. Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng em thấy A Cháng là người lao động mạnh khỏe, cần cù và đặc biệt rất say mê lao động...
4. Phần kết bài chính là câu văn cuối.
- Ý chính của phần kết bài là: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng và khẳng định đó là niềm tự hào của dòng họ Hạng.
5. Từ bài văn trên cho thấy Cấu tạo của một bài văn tả người thường có ba phần:
- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- Thân bài:
+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,... )
+ Tả tính cách, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cơ xử với người khác,... )
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
Câu 2 (trang 121): Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó).
Giải đáp:
Tả chị gái.
1. Mở bài: Giới thiệu người định tả: chị gái em.
2. Thân bài:
a. Tả ngoại hình:
Vóc dáng bên ngoài (chiều cao; dong dỏng)
Mái tóc: dài ngang vai
Đôi mắt: đen lay láy, hàng mi dài
Làn da: ngăm ngăm, bóng hồng
Khuôn mặt: hình tròn phúc hậu
Cách ăn mặc: giản dị (khi đi chơi, khi đi làm)
b. Tả tính tình, hoạt động:
Lời nói: dịu dàng, dễ nghe
Cách cư xử với người khác: thân thiện, hòa nhã
Thói quen: chị rất hay cười
Tính tình: giản dị, chân thật
Dịu dàng và kiên nhẫn.
Chăm chỉ và khéo léo.
3. Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của em
- Yêu mến, gắn bó
- Mong muốn lớn lên học được nhiều điều từ chị và cũng được mọi người yêu mến.
Bài trước: Tập đọc: Hành trình của bầy ong (trang 119 sgk Tiếng Việt 5) Bài tiếp: Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ (trang 121 sgk Tiếng Việt 5)