Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ (trang 103 sgk Tiếng Việt 5)
Nội dung chính: Chuyện kể về bé Thu và ông nội là hai người rất yêu thiên nhiên. Ông trồng một ban công toàn cây cảnh và hoa lá. Thu thích nghe ông nói về các loài cây. Em còn muốn chứng minh cho bạn thấy ban công của ông là vườn, vì có cả chim về đậu.
Câu 1 (trang 103 sgk Tiếng Việt 5): Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Giải đáp:
Bé Thu rất thích ra ban công ngồi với ông nội để nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây mà ông đã và đang trồng.
Câu 2 (trang 103): Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
Giải đáp:
* Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm nổi bật đó là:
- Cây quỳnh lá dày, giữ được nhiều nước.
- Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Những cái vòi ấy đã quấn chặt nhiều vòng cây hoa giấy, rồi một chùm ti gôn hé nở.
- Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, về sau nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng…
Câu 3 (trang 103): Tại sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Giải đáp:
Khi tiếng con chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu, bắt sâu, rỉa cành và hót lên mấy tiếng líu ríu, bé Thu vội xuống nhà Hằng, mời bạn lên xem. Lâu nay, Hằng cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. Bé Thu mời Hằng lên xem để biết rằng: ban công có chim về đậu tức là vườn rồi…
Câu 4 (trang 103): Em hiểu "Đất lành chim đậu" có nghĩa là như thế nào?
Giải đáp:
Câu tục ngữ "Đất lành chim đậu" có nghĩa đen là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẽ kéo về làm tổ và trú ẩn. Nghĩa bóng của câu tục ngữ đó là khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi yên bình để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui, hòa bình của nhân dân.
Bài trước: Ôn tập giữa học kì I - Tiết 8 (trang 100 sgk Tiếng Việt 5) Bài tiếp: Chính tả (Nghe - viết): Luật Bảo vệ môi trường (trang 103 sgk Tiếng Việt 5)