Trang chủ > Lớp 6 > Giải VBT Địa Lí 6 > Bài mở đầu (Bài 1 VBT Địa Lí 6)

Bài mở đầu (Bài 1 VBT Địa Lí 6)

1. Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy nêu lợi ích của việc học tập môn Địa lí:

Bài mở đầu ảnh 1

Lợi ích từ việc học tập môn Địa lí là:

- Có hiểu biết về thiên nhiên ở địa phương, đất nước mình và nhiều nơi trên thế giới.

- Hiểu được cách con người tại địa phương sản xuất, ở nước mình và nhiều nước trên thế giới.

2. Hãy nối ô chữ sau đây để tạo thành một sơ đồ đúng:

Bài mở đầu ảnh 2

3. Em hãy ghi chữ Đ và S vào các ô dưới đây:

Để học tập tốt môn Địa lí lớp 6 thì học sinh cần phải:

a) Quan sát những sự vật, hiện tượng địa lí trên hình vẽ, tranh ảnh và bản đồ.
Đ
b) Liên hệ các kiến thưc đã học với thực tế. Đ
c) Quan sát các sự vật, hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh mình và tìm cách để giải thích chúng. Đ
d) Viết chữ đẹp. S
đ) Học bài sau đó làm bài tập đầy đủ trước khi tới lớp. Đ
e) Biết vẽ bản đồ. Đ

1. Em hãy ghi tên của 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời vào sơ đồ hệ Mặt Trời ở hình 1 và cho biết Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự từ xa dần Mặt Trời.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ảnh 1

2. Hãy ghi các chú giải dưới đây vào trong hình 2, sao cho đúng vị trí: đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, cực Bắc, cực Nam, nửa cầu Nam, 40076 km, 6370 km.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ảnh 2

3. Em hãy thực hiện trên hình 3 những yêu cầu dưới đây:

a) Ghi các cụm từ dưới đây vào đúng vị trí:

- Kinh tuyến gốc.

- Vĩ tuyến gốc.

b) Vẽ thêm một đường kinh tuyến Tây và đường kinh tuyến Đông.

c) Vẽ thêm một đường vĩ tuyến Nam và đường vĩ tuyến Bắc.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ảnh 3

4. Hãy đánh dấu (X) vào ô ý mà em cho là đúng:

- Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 50 ta vẽ 1 kinh tuyến thì số kinh tuyến cần phải vẽ sẽ là:

a) 71
b) 72 X
c) 73

- Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 50 ta vẽ 1 vĩ tuyến thì số vĩ tuyến cần phải sẽ vẽ là:

a) 36 X
b) 37
c) 38

5. Em hãy đánh dấu (X) vào ô ứng với ý mà em cho là đúng nhất.

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến:

a) Vuông góc với vĩ tuyến. X
b) Đối diện với kinh tuyến 1800 qua trục Trái Đất.
c) 0o X
d) Đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thủ đô X
đ) Luân Đôn (nước Anh) và được quy ước là kinh tuyến 0o. X

6. Quan sát hình 4,5 sau đây: Kết hợp với vốn hiểu biết của em, em hãy thử mô tả bức tranh vũ trụ và mô tả Trái Đất của chúng ta qua bức tranh ấy.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ảnh 4

Hình 4. Hệ Mặt Trời (Tốc độ của ánh sáng Mặt Trời bằng 300.000 km/giây. Hiện nay con người đã quan sát được nhiều ngôi sao ở cách xa Trái Đất hàng tỉ năm ánh sáng).

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất ảnh 5

Hình 5. Thiên hà của chúng ta – Thiên hà có hệ Mặt Trời (Với nhiều kính thiên văn hiện đại, con người đã có thể chụp ảnh được khoảng 1 tỉ thiên hà).

- Vũ trụ là 1 khoảng không gian bao la vô tận trong đó có chứa các thiên hà.

- Thiên Hà là 1 tập hợp của những thiên thể (hành tinh, những ngôi sao, vệ tinh,... ).

- Trái Đất là 1 hành tinh trong thiên hà.

1. Quan sát 3 lược đồ (hình 6,7,8) sau đây:

Hãy nêu các khu vực được thể hiện trong 3 lược đồ (hình 6,7,8) và các nội dung chủ yếu được biểu hiện trong mỗi một lược đồ bằng cách điền vào chỗ chấm (... ) trong các câu sau đây:

Trả lời:

a) Khu vưc được thể hiện trong lược đồ hình 6 là (khu vực Đông Nam Á), trong lược đồ hình 7 và hình 8 là (lược đồ hình thể đất nước Việt Nam).

b) Nội dung chủ yếu được thể hiện trong lược đồ hình 6 là vị trí, giới hạn của những nước (trong khu vực Đông Nam Á).

c) Nội dụng chủ yếu được thể hiện trong lược đồ hình số 7 là vị trí, giới hạn của những nước (Việt Nam và mạng lưới đường sắt tại Việt Nam).

d) Nội dung chủ yếu được thể hiện trong lược đồ hình 8 là (những hệ thống sông chính của Việt Nam).

2. Quan sát hình 9 và hình 10

a) Cho biết 2 lược đồ này có các điểm gì khác nhau?

b) Em hãy đưa ra nhận xét về kích thước và hình dạng đảo Grơn-len ở 2 lược đồ.

c) Giải thích tại sao diện tích đảo Grơn-len ở hình 9 lại rộng gần bằng lục địa Nam Mĩ; còn ở hình 10 thì lại nhỏ hơn rất nhiều?

Trả lời:

a) Giống nhau: Từ mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy, thể hiện được mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến, các châu lục và đại dương trên Trái Đất.

b) Đảo Grơn-len trong hình 10 có kích thước nhỏ hơn so với đảo Grơn-len trong hình 9. Đảo Grơn-len ở hình 9 còn rộng gần bằng lục địa ở Nam Mĩ.

c) Nguyên nhân là vì những phép chiếu khác nhau vì vậy khi biểu thị từ mặt cong lên mặt phẳng giấy có sự sai số không giống nhau.

3. Em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ ảnh 1


Bài 3: Tỉ lệ bản đồ

1. Em hãy ghi tiếp chữ số trong những ô còn trống ở bảng sau đây:

Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000 Bản đồ tỉ lệ: 1: 1.000.000 Bản đồ tỉ lệ: 1: 10.000.000
Khoảng cách trên bản đồ (cm) 5 5 13 15 5 1 13 3 0,1 5 0,3 13
Khoảng cách thực tế (km) 10 10 26 30 50 10 130 30 10 500 30 1300

2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để tạo thành 1 câu đúng:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ ảnh 1

3. Dựa vào bản đồ hình 11:

Em hãy:

a) Đo sau đó tính chiều dài của:

+ Phố Nguyễn Lương Bằng (từ A đến B): 126 000cm (126m).

+ Đường La Thành (từ C đến B): 118 800cm (118,8m).

b) Đo sau đó tính khoảng cách theo đường chim bay:

+ Từ Viện Châm cứu tới Khách sạn Sao Mai: 243 000cm (243m).

+ Từ học viện Ngân Hàng tới Đại học Văn hóa: 180 000cm (180m).

c) Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:

+ Chiều dài từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng bằng 37,8m.

+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng giao với đường D đến điểm B là 18m.

3. Hãy đánh dấu (X) vào ô tương ứng với ý mà em cho là đúng:

Tỉ lệ bản đồ đã cho chúng ta biết:

a) Mỗi xăng ti mét trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa.
b) Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước trên thực của chúng ở trên thực tế. X
c) Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí ở trên bản đồ. X
d) Hướng đi từ điểm này đến 1 điểm khác.

4. Em hãy đổi ra tỉ lệ số và sắp xếp những bản đồ sau đây vào 3 nhóm tỉ lệ bản đồ: lớn, trung bình, nhỏ.

Tên bản đồ Khoảng cách trên bản đồ (cm) Khoảng cách thực tế Tỉ lệ bản đồ
A 1 3 km 1: 300.000
B 1 1000 m 1: 100.000
C 1 8000 m 1: 800.000
D 1 20 km 1: 2.000.000
Đ 1 1500m 1: 150.000
E 1 40 km 1: 4.000.000

Trả lời:

- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ lớn (từ 1: 200 000 trở lên) là các bản đồ: B, Đ.

- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ trung bình (từ 1: 200 000 - 1: 1000 000) là các bản đồ: C, A.

- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ nhỏ (tỉ lệ nhỏ bản 1: 1 000 000) là các bản đồ: D, E.

Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, tọa độ và vĩ độ địa lí

1. Hãy ghi tên các hướng được quy định trên bản đồ vào trong hình 12.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí ảnh 1

2. Em hãy xác định các hướng từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí ảnh 2

Trả lời:

+ O đến A là hướng Đông Đông Bắc.

+ O đến B là hướng: Đông Đông Nam.

+ O đến C la hướng: Tây Tây Nam.

+ O đếm D là hướng: Tây Tây Bắc.

3. Em hãy xác định hướng từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D

- Hình 14

+ O đến A là hướng Bắc.

+ O đến B là hướng Nam.

+ O đến C la hướngTây.

+ O đến D là hướng Đông.

- Hình 15

+ O đến A là hướng Tây Bắc.

+ O đến B là hướng Bắc.

+ O đến C la hướng Đông Bắc.

+ O đến D là hướng Đông Nam.

- Hình 16

+ O đến A là hướng Tây Bắc.

+ O đến B là hướng Đông Bắc.

+ O đến C la hướng Đông Đông Bắc.

+ O đến D là hướng Tây Nam.

4. Em hãy xác định tọa độ các điểm A, B, C và D

Trả lời:

- Tọa độ điểm A (120oB; 600T).

- Tọa độ điểm B (120oN; 300T).

- Tọa độ điểm C (120oB; 300Đ).

- Tọa độ điểm D (180oN; 600N).

5. Cho bốn điểm có tọa độ địa lý như dưới đây: Em hãy ghi vị trí của 4 điểm này trên hình

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí ảnh 3