Trang chủ > Lớp 6 > Giải VBT Địa Lí 6 > Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất (VBT Địa Lý 6)

Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất (VBT Địa Lý 6)

1. Em hãy xác định và điền độ độ cao tương đối và đọ cao tuyệt đối của các điểm A và B trong hình 36

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất ảnh 1

Trả lời:

- Độ cao tuyệt đối của điểm A là 3500m và điểm B là 2500m.

- Độ cao tương đối của điểm A là 2000m và điểm B là 1500m.

2. Hãy ghi chú dẫn (sườn núi, đỉnh núi và chân núi) cho hình 37:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất ảnh 2

3. Hãy đánh (X) vào ô ứng với ý mà em cho là đúng:

Núi là:

a) 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt lên trên bề mặt Trái Đất
b) Dạng địa hình gồm 3 bộ phận là chân núi, sườn núi và đỉnh núi
c) 1 dạng đia hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất và thường có độ cao tuyệt đối trên 500m; gồm 3 bộ phận: chân núi, sườn núi và đỉnh núiX

4. Em hãy xếp các núi sau đây vào bảng phân loại núi theo độ cao sao cho đúng:

- Ca-ca-bô Ra-ssi (mi-an-ma): 5885m- Cac-đa-môn (cam-pu-chia): 1771m
- Phan xi păng (việt Nam): 3143m- Phu Bia (Lào): 2818m
- Pa-gôn (bru-nây): 1850m- In-tha-non (Thái Lan): 2595m
- Gia-ia (In-đô-nê-xi-a): 5030m- Ki-na-ba-lu (Ma-lai-xi-a): 4101m
- A-pô (Phi-lip-pin): 2954m- Ê-vơ-rét (Nê-pan): 8848m

Bảng phân loại các loại núi theo độ cao tuyệt đối

Thấp (dưới 1000m)Trung Bình (1000 - 2000m)Cao (trên 2000m)
- Cac-đa-môn (cam-pu-chia): 1771m- Ca-ca-bô Ra-ssi (mi-an-ma): là 5885m
- Pa-gôn (bru-nây): 1850m- Phan xi păng (việt Nam) là 3143m
- Phu Bia (Lào) cao 2818m
- In-tha-non (Thái Lan) cao 2595m
- Gia-ia (In-đô-nê-xi-a): 5030m
- Ki-na-ba-lu (Ma-lai-xi-a): 4101m
- A-pô (Phi-lip-pin): 2954m
- Ê-vơ-rét (Nê-pan): 8848m

5. Em hãy điền 2 cụm từ: núi trẻ hoặc núi già vào hai ô trống trong sơ đồ dưới đây sao cho chính xác.

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất ảnh 3

6. Hãy đánh dấu (X) vào ý thể hiện đặc điểm của địa hình đá vôi:

a) Đỉnh tròn
b) Đỉnh sắc nhọn và lởm chởmX
c) Sườn thoải
d) Sườn dốc đứng
đ) Nhiều hang động ngầm ở sau trong lòng núiX

7. Với các cụm từ cho dưới đây, em hãy sắp xếp lại sao cho để tạo ra câu đúng:

- Đá vôi 1/ thường có các hang động 2/ nên trong những khối núi đá vôi 3/ là loại đá rất dễ bị ăn mòn 4.

Câu đúng: Đá vôi là loại đá rất dễ bị ăn mòn do đó trong những khối núi đá vôi thường có những hang động (1,4,3,2).

- Hang động1/ thu thút khách du lịch 2/ vì trong các hang động 3/ thường là nhiều cảnh đẹp tự nhiên 4/ với nhiều các màu sắc và hình dạng 5/ thường có nhiều khối thạch nhũ 6.

Câu đúng: Hang động thường là các cảnh đẹp tự nhiên, thu hút khách du lịch vì trong hang động thường có các khối thạch nhũ với đủ màu sắc và hình dạng (1,4,2,3,6,5).

Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)

1. Hãy hoàn thành tiếp bảng sau đây:

NúiBình nguyênCao nguyênĐồi
Các dấu hiệu để nhận biếtLà địa hình nhô cao, thường trên 500 mét so với mực nước biển, có đỉnh nhọn và sườn dốcLà dạng địa hình thấp, có bề mặt khá bằng phẳng hoặc hơi hơi gợn sóngLà kiểu địa hình thường có độ cao tuyệt đối trên 500 mét, có bề mặt khá bằng phẳng hoặc gợn sóng nhưng sườn dốcLà loại địa hình nhô cao, có sườn thoải và đỉnh tròn nhưng có độ cao tương đối của nó thường không vượt quá 200 mét
Phân loại (hoặc đặc tính nổi bật)- Theo độ cao: Núi thấp, núi cao và núi trung bình- Bình nguyên bị băng hà bào mònCao nguyên có sườn dốc hoặc nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanhĐồi thường ít đứng lẻ loi mà chúng tập trung thành từng vùng
- Theo thời gian có núi già, núi trẻ- Bình nguyên do phù sa của những con sông hay của biển bồi tụ
Giá trị kinh tếMiền núi đá vôi có các hang động, cảnh đẹp thu hút nhiều khách du lịch đến thămGiàu phù sa và màu mỡ, phẳng và thấp, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu và gieo trồng những loại cây lương thực và thực phẩm
Là nơi rất thuận lợi cho việc trồng cây các loại cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn

a) Đánh dấu (X) vào ô ở câu nêu được các điểm khác nhau giữa địa hình bình nguyên và địa hình núi.

-Bình nguyên thì là loại địa hình thấp còn núi là loại địa hình nhô cao rõ rệt lên trên mặt đất.
- Độ cao tuyệt đối của núi thường là trên 500m còn độ cao tuyệt đối của bình nguyên luôn dưới 200m.
- Theo thời gian hình thành: núi trẻ, núi già.
- Bình nguyên được phân chia ra thành 2 loại: bình nguyên bị phù sa của sông và bình nguyên bị băng hà bào mòn, biển bồi tụ.

b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa dạng địa hình cao nguyên và bình nguyên

Trả lời:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) ảnh 1

c) Kết hợp với vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi các sau: Vì sao bình nguyên lại là nơi người dân cư tập trung đông đúc?

Trả lời:

Những bình nguyên được phù sa bồi tụ thường có địa hình thấp và phẳng, rất thuận lợi cho việc tưới tiêu và gieo trồng những loại cây lương thực và thực phẩm. Vì vậy, đây cũng chính là những vùng nông nghiệp trù phú và đông dân cư.

3. Dựa vào bảng em đã hoàn thành được ở câu 1, hãy lập 1 sơ đồ về những loại địa hình và các giá trị kinh tế của chúng (theo gợi ý sau đây)

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) ảnh 2

Bài 15: Các mỏ khoáng sản

1. Em hãy hoàn thiện bảng theo mẫu sau đây:

Khoáng sảnQuặngMỏ khoáng sản
Các dấu hiệu để nhận biếtLà các loại khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và đưa vào sử dụngLà những nguyên tố hóa học khi chúng tập chung lại với mật độ caoLà các nơi tập trung rất nhiều các loại khoáng sản

2. Hoàn thiện sơ đồ phân loại khoáng sản theo công dụng như bảng dưới đây:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 15: Các mỏ khoáng sản ảnh 1

3. Nối các ô chữ bằng các mũi tên sau đó điền tiếp chữ vào các ô còn trống để hoàn thiện sơ đồ dưới đây:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 15: Các mỏ khoáng sản ảnh 2

4. Lí giải câu hỏi

a. Các mỏ khoáng sản dù là ngoại sinh hay nội sinh thì cũng đều được hình thành trong một khoảng thời gian rất dài, qua hàng trăm, hàng triệu năm do đó chúng ta cần phải khai thác và sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm.

b. Liên hệ: Các loại đồ dùng trong gia đình: Chì, kẽm, thiếc, đồng, than, …

5. Hoàn thiện bảng sau đây:

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 15: Các mỏ khoáng sản ảnh 3

Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn

1. Xác định độ cao của các đia điểm trong bản đồ

- A là 150m- (4) là 500m
- (1) là 300m- (5) là 250m
- (2) là 200m- (6) là 450m
- (3) là 400m

2. Hoàn thành vào chỗ chấm

a) Độ cao của đỉnh A1 bằng 1070 mét

Độ cao của đỉnh A2 là: 1350 mét

b) Chênh lệch độ cao giữa 2 đường đồng mức là: 280 mét

c) Con đường xe lửa từ B1 đến B3 có độ dài là 30km

Độ cao tại điểm B2 khoảng 500 mét

d) Đỉnh núi A1 cách đỉnh núi A2 về phía Tây 1400 mét,

Bài 17: Lớp vỏ khí

1. Tô màu vào hình sau đó nhận xét

- Tô màu

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí ảnh 1
Giải VBT Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí ảnh 2

- Nhận xét

+ Hơi nước và những loại khí khác chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong không khí

+ Khí Nito chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí và sau đó là khí oxi.

2. Hoàn thành bảng đưới đây:

Các tầng Độ cao Đặc điểm Vai trò của lớp vỏ khí
Đối lưu 0 – 16 km Không khí luôn di chuyển theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra mọi hiện tượng Bảo vệ sự sống của thế giới sinh vật và con người trên Trái Đất
Bình lưu 16 – 80 km Không khí loãng, khô và thường chuyển động thành luồng ngang
Các tầng cao Trên 80 km Gồm tầng ion, tầng giữa và tầng nhiệt. Nhiệt độ thường giảm mạnh theo độ cao, không khí hết sức loãng

3. Ghi tên và tính chất của những khối khí vào hình

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí ảnh 3
Giải VBT Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí ảnh 4

4. Nối các ô bên trái và ô bên phải sao cho đúng

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí ảnh 5