Bài 15: Các mỏ khoáng sản (VBT Địa Lý 6)
Bài 15: Các mỏ khoáng sản
1. Em hãy hoàn thiện bảng theo mẫu dưới đây:
Khoáng sản | Quặng | Mỏ khoáng sản | |
Các dấu hiệu để nhận biết | Là những loại đá và loại khoáng vật có ích được con người khai thác và đưa vào sử dụng | Là các nguyên tố hóa học khi chúng tập trung lại với mật độ cao | Là các nơi tập trung rất nhiều các loại khoáng sản |
2. Hoàn thiện sơ đồ phân loại khoáng sản theo công dụng như bảng dưới đây:
3. Dùng mũi tên để nối các ô chữ sau đó viết tiếp chữ vào các ô còn trống để hoàn thành sơ đồ sau đây:
4. Lí giải câu hỏi
a. Các mỏ khoáng sản dù là ngoại sinh hay nội sinh thì cũng đều được hình thành trong một khoảng thời gian rất lâu dài, có thể là qua hàng trăm, hàng triệu năm vì vậy chúng ta cần phải khai thác một cách hợp lý và sử dụng một cách tiết kiệm.
b. Liên hệ: Các loại đồ dùng trong gia đình: Chì, kẽm, thiếc, đồng, than, …
5. Hoàn thành bảng sau đây:
Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
1. Xác định độ cao của các đia điểm trong bản đồ
- A là 150m | - (4) là 500m |
- (1) là 300m | - (5) là 250m |
- (2) là 200m | - (6) là 450m |
- (3) là 400m |
2. Điền vào chỗ chấm
a) Độ cao của đỉnh A1 là 1070 mét
Đỉnh A2 có độ cao là: 1350 mét
b) Chênh lệch độ cao giữa 2 đường đồng mức là: 280 mét
c) Con đường xe lửa đi từ điểm B1 đến B3 có độ dài là 30km
Độ cao tại điểm B2 là khoảng 500 mét
d) Đỉnh núi A1 cách đỉnh núi A2 về phía Tây là 1400 mét,
Bài 17: Lớp vỏ khí
1. Tô màu vào hình dưới đây sau đó nhận xét
- Tô màu
- Nhận xét
+ Hơi nước và các loại khí khác chỉ chiếm tỉ lệ vô cùng nhỏ trong không khí
+ Khí Nito chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí và tiếp theo đó là khí oxi.
2. Hoàn thành bảng đưới đây:
Các tầng | Độ cao | Đặc điểm | Vai trò của lớp vỏ khí |
Đối lưu | 0 – 16 km | Không khí luôn di chuyển theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng | Bảo vệ sự sống của con người và thế giới sinh vật trên Trái Đất |
Bình lưu | 16 – 80 km | Không khí loãng, khô và thường chuyển động thành luồng ngang | |
Các tầng cao | Trên 80 km | Gồm tầng giữa, tầng ion và tầng nhiệt. Nhiệt độ thường giảm mạnh theo độ cao, không khí hết sức loãng |
3. Ghi tên và tính chất của những khối khí vào trong hình
4. Nối các ô bên trái và ô bên phải sao cho đúng
Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
1. Hoàn thành bảng
a) Những yếu tố chính của thời tiết
b) Em hiểu thế nào là thời tiết
Thời tiết là các hiện tượng khí tượng (nắng, mưa, gió, …) xảy ra trong 1 khoảng thời gian ngắn tại 1 địa phương.
2. Đặc điểm của thời tiết
- Thời tiết xảy ra trong 1 thời gian ngắn
- Thời tiết thường thay đổi trong 1 ngày, 1 giờ
3. Hoàn thành bảng:
Thời tiết | Khí hậu | |
Khái niệm | Là những hiện tượng khí tượng (nắng, mưa, gió, …) xảy ra trong 1 thời gian ngắn tại 1 địa phương. | Là sự lắp đi lặp lại tình hình thời tiết tại nơi đó. Trong 1 thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật |
Các yếu tố chính | Mưa, gió, nắng, nhiệt độ | Lượng mưa, nhiệt độ |
4. Trả lời câu hỏi
a) Nhiệt độ trung bình trong năm của Hà Nội là: 23,5oC
b) Nhận xét về nhiệt độ của Hà Nội
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất của Hà Nội là 28,9oC, vào tháng 7.
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 16,4oC, vào tháng 1.
- Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 12,5oC.
5. Giải thích tại sao vào mùa hạ người ta thường đi nghỉ mát ở những vùng núi cao hoặc những vùng bờ biển?
- Vào mùa hạ tại những vùng núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với các vùng đồng bằng và trung du (cứ lên cao 100m thì nhiệt độ lại giảm xuống 0,6oC) do đó sẽ mát hơn.
- Ở các vùng ven biển vào mùa hạ ban ngày thường rất mát do hơi nước bốc lên từ đại dương và biển, đồng thời điểm đó đó lại có gió biển và gió đất hoạt động vì vậy rất mát.
6. Nhận xét bảng số liệu
a) Nhận xét độ cao của các trạm khí tượng
- Sa Pa là trạm khí tượng cao nhất, với độ cao là 1570m.
- Sơn La là trạm khí tượng có độ cao thấp nhất với độ cao là 602m.
b) Nhận xét nhiệt độ của các trạm khí tượng
- Sa Pa là trạm khí tượng có nhiệt độ thấp nhất, với nhiệt độ 15,6oC.
- Sơn La là trạm khí tượng có nhiệt độ cao nhất: 21,2oC.
Kết luận: Nơi có nhiệt độ càng thấp thì độ cao càng cao và nơi có độ cao càng thấp thì nhiệt độ càng cao, nguyên nhân là vì ở vùng núi cứ lên cao thêm 100m thì nhiệt độ lại giảm xuống 0,6oC.
7. Chọn từ thích hợp và điền vào chỗ chấm:
- Đi từ điểm C (vĩ độ thấp) đến điểm B và A (vĩ độ cao), góc chiếu sang của Mặt Trời (nhỏ dần).
- Điểm (C) là nơi có nhiệt độ cao nhất.
- Điểm (A) là nơi có nhiệt độ thấp nhất.
- Đi từ nơi có vĩ độ thấp lên nơi có vĩ độ cao thì góc chiếu sáng của tia sáng Mặt Trời cũng ngày càng (nhỏ) và nhiệt độ cũng ngày càng (thấp).
Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất1. Khí áp là gì?
Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất. Tùy theo tình trạng của không khí (co lại hay nở ra) sẽ có tỉ trọng khác nhau, do đó khí áp cũng khác nhau và từ đó hình thành nên các đai áp cao và áp thấp.
2. Điền từ ngữ tích tĩojvào hình:
A. Khu khí áp cao
B. Khu khí áp thấp
C. Khu khí áp cao
D. Khu khí áp thấp
3. Đánh dấu (X) vào ô đúng khái niệm gió và giải thích nguyên nhân hình thành gió:
a) Gió là sự chuyển độ của không khí từ:
- Nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp | X |
- Nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao | |
- Biển vào đất liền | |
- Đất liền ra biển |
b) Nguyên nhân sinh ra gió là:
- Các hoàn lưu khí quyển | |
- Do sự chênh lệch khí áp trên bề mặt Trái Đất | X |
- Do có sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp |
4. Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển động của không khí trên bề mặt Trái Đất
Bài trước: Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) (VBT Địa Lý 6) Bài tiếp: Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn (VBT Địa Lý 6)