Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ (VBT Địa Lý 6)
1. Quan sát 3 lược đồ (hình 6,7,8) sau đây:
Hãy nêu các khu vực được thể hiện trong 3 lược đồ (hình 6,7,8) và các nội dung chủ yếu được thể hiện trong mỗi một lược đồ bằng cách điền vào các chỗ chấm (... ) trong các câu sau đây:
Trả lời:
a) Khu vưc được thể hiện trong bản lược đồ ở hình 6 là (khu vực Đông Nam Á), trong lược đồ ở hình 7 và hình 8 là (lược đồ thể hiện hình thể đất nước Việt Nam).
b) Nội dung chủ yếu được thể hiện trong bản lược đồ ở hình 6 là vị trí, giới hạn của một số nước (trong khu vực Đông Nam Á).
c) Nội dung chủ yếu được thể hiện trong lược đồ ở hình 7 là giới hạn, vị trí của các nước (Việt Nam và mạng lưới tuyến đường sắt ở Việt Nam).
d) Nội dung chủ yếu được thể hiện trong lược đồ ở hình 8 là (những hệ thống sông chính của Việt Nam).
2. Quan sát hình 9 và hình 10
a) Cho biết 2 lược đồ này có các điểm gì khác nhau?
b) Em hãy đưa ra nhận xét về kích thước và hình dạng đảo Grơn-len ở trong 2 lược đồ.
c) Giải thích tại sao diện tích đảo Grơn-len trong hình 9 lại có diện tích gần bằng lục địa Nam Mĩ; còn ở trong hình 10 thì lại nhỏ hơn rất nhiều?
Trả lời:
a) Giống nhau: Từ mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy đã thể hiện được mạng lưới kinh – vĩ tuyến và nhiều đại dương, châu lục trên Trái Đất.
b) Đảo Grơn-len ở trong hình 10 có kích thước nhỏ hơn so với đảo Grơn-len ở trong hình 9. Đảo Grơn-len ở trong hình 9 còn rộng gần bằng lục địa Nam Mĩ.
c) Nguyên nhân là do các phép chiếu khác nhau do đó khi biểu thị từ mặt cong lên mặt phẳng của giấy có sự sai số khác nhau.
3. Em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây:
1. Em hãy điền tiếp chữ số trong những ô còn trống ở bảng sau đây:
Bản đồ tỉ lệ 1: 200. 000 | Bản đồ tỉ lệ: 1: 1. 000. 000 | Bản đồ tỉ lệ: 1: 10. 000. 000 | ||||||||||
Khoảng cách trên bản đồ (cm) | 5 | 5 | 13 | 15 | 5 | 1 | 13 | 3 | 0,1 | 5 | 0,3 | 13 |
Khoảng cách thực tế (km) | 10 | 10 | 26 | 30 | 50 | 10 | 130 | 30 | 10 | 500 | 30 | 1300 |
2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để tạo thành 1 câu đúng:
3. Dựa vào bản đồ trong hình 11:
Em hãy:
a) Đo và tính chiều dài của:
+ Phố Nguyễn Lương Bằng (từ A đến B): 126 000cm (126m).
+ Đường La Thành (từ C đến B): 118 800cm (118,8m).
b) Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay:
+ Từ Khách sạn Sao Mai đến Viện Châm cứu: 243 000cm (243m).
+ Từ Đại học Văn hóa đến học viện Ngân Hàng: 180 000cm (180m).
c) Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:
+ Từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng có chiều dài là 37,8m.
+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng giao với đường D đến điểm B bằng 18m.
3. Hãy đánh dấu (X) vào ô tương ứng với ý em cho là đúng:
Tỉ lệ bản đồ đã cho chúng ta biết:
a) 1 xăng ti mét trên bản đồ ứng với bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa. | |
b) Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế của chúng trên thực tế. | X |
c) Mức độ biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. | X |
d) Hướng đi từ điểm này đên một điểm khác. |
4. Em hãy đổi ra tỉ lệ số và sắp xếp các bản đồ dưới đây vào ba nhóm tỉ lệ bản đồ: lớn, trung bình, nhỏ.
Tên bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ (cm) | Khoảng cách thực tế | Tỉ lệ bản đồ |
A | 1 | 3 km | 1: 300. 000 |
B | 1 | 1000 m | 1: 100. 000 |
C | 1 | 8000 m | 1: 800. 000 |
D | 1 | 20 km | 1: 2. 000. 000 |
Đ | 1 | 1500m | 1: 150. 000 |
E | 1 | 40 km | 1: 4. 000. 000 |
Trả lời:
- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ lớn (từ 1: 200 000 trở lên) là các bản đồ: B, Đ.
- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ trung bình (từ 1: 200 000 đến 1: 1000 000) là các bản đồ: C, A.
- Thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ nhỏ (tỉ lệ nhỏ bản 1: 1 000 000) là các bản đồ: D, E.
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, tọa độ và vĩ độ địa lí
1. Hãy ghi tên các hướng được quy định trên bản đồ vào trong hình 12.
2. Em hãy xác định các hướng từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D
Trả lời:
+ O đến A là hướng Đông Đông Bắc.
+ O đến B là hướng: Đông Đông Nam.
+ O đến C la hướng: Tây Tây Nam.
+ O đếm D là hướng: Tây Tây Bắc.
3. Em hãy xác định hướng từ điểm 0 đến các điểm A, B, C, D
- Hình 14
+ O đến A là hướng Bắc.
+ O đến B là hướng Nam.
+ O đến C la hướngTây.
+ O đến D là hướng Đông.
- Hình 15
+ O đến A là hướng Tây Bắc.
+ O đến B là hướng Bắc.
+ O đến C la hướng Đông Bắc.
+ O đến D là hướng Đông Nam.
- Hình 16
+ O đến A là hướng Tây Bắc.
+ O đến B là hướng Đông Bắc.
+ O đến C la hướng Đông Đông Bắc.
+ O đến D là hướng Tây Nam.
4. Em hãy xác định tọa độ các điểm A, B, C và D
Trả lời:
- Tọa độ điểm A (120oB; 600T).
- Tọa độ điểm B (120oN; 300T).
- Tọa độ điểm C (120oB; 300Đ).
- Tọa độ điểm D (180oN; 600N).
5. Cho bốn điểm có tọa độ địa lý như dưới đây: Em hãy ghi vị trí của 4 điểm này trên hình
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa hình trên bản đồ1. Có một vài ký hiệu ở bản đồ như dưới đây:
Em hãy sắp xếp những kí hiệu này vào các ô chữ A, B, C dưới đây sao cho đúng
2. Quan sát hình 18a, 18b, 19. Em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách điền vào chỗ chấm (.... ) trong các câu sau đây
- Đối tượng địa lí chính được thể hiện ở trong hình 18a là (những nhà máy thủy điện). Đối tượng đó được thể hiện bằng loại kí hiệu điểm.
- Đối tượng địa lí chính được thể hiện trên trong 18b là (những dòng sông). Đối tượng đó được thể hiện bằng loại kí hiệu đường.
- Đối tượng địa lí chính được thể hiện trên trong 19 là những vùng lúa ở Việt Nam. Đối tượng đó được thể hiện bằng loại kí hiệu diện tích.
3. Dựa vào hình 18a, 18b, 19 và hình 14,15 (Tr18/SGK) em hãy ghi tên một vài đối tượng địa lí có thể hiện theo các loại kí hiệu điểm, đường, diện tích.
Trả lời:
- Kí hiệu điểm: Sân bay, nhà máy thủy điện, hải cảng, mỏ khoáng sản, nhà máy nhiệt điện, ...
- Kí hiệu đường: Ranh giới các quốc gia, ranh giới tỉnh, dòng sông, đường ô tô, dòng biển,...
- Kí hiệu diện tích: Vùng trồng lúa, vùng trồng các loại cây công nghiệp, hồ nước, đầm lầy,...
4. Quan sát hình 20, ta sẽ thấy quả đồi được thể hiện bằng 4 đường đồng đồng mức: 10m, 20m, 30m, 40m
Em hãy đánh dấu X vào ô ý mà em cho là đúng:
Đường đồng mức là đường:
a) Vòng tròn có ghi số | |
b) Nối các điểm có cùng độ cao | X |
c) Vòng quanh 1 quả đồi |
5. Ghép ý ở cột B với cột A sao cho đúng:
- Khoảng cách giữa các đường đồng mức thưa thì là địa hình thoải
- Khoảng cách giữa các đường đồng mức sít thì là địa hình dốc
6. Em hãy đánh dấu X vào ô ứng với ý mà em cho là đúng nhất.
Để thể hiện những đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta cần phải dùng:
a) Những loại kí hiệu (điểm, đường, diện tích) | |
b) Màu sắc | |
c) Chữ viết | |
d) Các hình vẽ tượng hình | |
đ) Tất cả các loại nêu trên | X |
Bài 6: Thực hành: Tập sử dụng thước đo và địa bàn để vẽ sơ đồ lớp học
1. Để vẽ được sơ đồ của lớp học, cần chuẩn bị các dụng cụ là: thước dây (hoặc thước gỗ dài từ 1 đến 2m) địa bàn, giấy, bút chì, thước kẻ,....
a) Quan sát hình 21 và dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu sơ lược về cấu tạo của chiếc địa bàn.
Trả lời:
Cấu tạo của chiếc địa bàn gồm có mật số, hộp địa bàn và kim chỉ hướng.
b) Dựa vào hình 22 hãy ghi các hướng tương ứng với những số đồ ở trên địa bàn vào các chỗ chấm (... ) sau dây:
Trả lời:
0o: Hướng Bắc | 180o: Hướng Nam |
45o: Hướng Tây Bắc | 225o: Hướng Đông Nam |
90o: Hướng Tây | 270o: Hướng Đông |
135o: Hướng Tây Nam | 315o: Hướng Đông Bắc |
2. Cho sơ đồ 1 lớp học như trong hình 23
a) Em hãy đo trên sơ đồ sau đó tính kích thước thực tế của chiều rộng, chiều dài lớp học sau đó ghi vào bảng:
Chiều dài | Chiều rộng | |
Trên sơ đồ (cm) | 9,2 | 9,2 |
Trên thực tế (m) | 5,6 | 5,6 |
b) Kết hợp quan sát hình 24, hãy mô tả lớp học trên theo gợi ý cụ thể dưới đây:
- Lớp học này có hướng: Nam.
- Số lượng cửa sổ 3 cái
- Số lượng cửa ra vào 2 cái
- Trong lớp kê 12 bộ bàn ghế. Chia làm 2 dãy. Mỗi dãy có 6 bộ.
3.1 sân bóng đá thiếu niên 7 người chơi có kích thước như bảng dưới đây:
Trị số thực tế (m) | Trị số trên lược đồ tỉ lệ 1: 500 (cm) | |
- Chiều dài | 75 | 15 |
- Chiều rộng | 55 | 11 |
- Chiều rộng gôn | 6 | 1,2 |
- Đường kính vòng tròn giữa sân | 6 | 1,2 |
- Khu vực thủ môn được bảo vệ | ||
+ dài | 9 | 1,8 |
+ rộng | 5 | 1 |
a) Em hãy tính số đo thực tế của sân bóng ra số đo trên lược đồ có tỷ lệ 1: 500 và ghi các kết quả vào cột 3 bảng ở trên
b) Hoàn thành tiếp sơ đồ sân bóng nói trên vào hình 25
Bài trước: Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất (VBT Địa Lý 6) Bài tiếp: Bài 3: Tỉ lệ bản đồ (VBT Địa Lý 6)