Trang chủ > Lớp 6 > Giải VBT Địa Lí 6 > Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất (VBT Địa Lý 6)

Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất (VBT Địa Lý 6)

1. Trả lời các câu hỏi

- Thành phần của lớp vỏ sinh vật bao gồm: thực vật, vi sinh vật, con người và động vật.

- Giới hạn địa bàn sinh sống của những thành phần của lớp vỏ sinh vật là: lớp vỏ Trái Đất (trên bề mặt của lớp đất, đá và cả trong long đất đến độ sâu chừng 4500m), lớp nước (cả ở dưới đáy của vực thẳm sâu nhất của đại dương) và lớp vỏ khí (cả ở phần trên cao của lớp không khí).

2. Trả lời câu hỏi

a) Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật

- Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng một cách rõ rệt đến thực vật. Mức độ phong phú hay nghèo nàn của thực vật chủ yếu là do khí hậu quyết định.

- Đất đai: Các loại đất có những chất dinh dưỡng và có sự phân bố khác nhau vì vậy thực vật cũng mọc trên đất khác nhau.

- Địa hình: Ở các độ cao khác nhau (sườn núi, chân núi hay đỉnh núi), những dạng địa hình khác nhau (đồng bằng, đồi núi, …) cũng có những loại thực vật khác nhau.

- Những nhân tố khác (thực vật, sông ngòi, động vật).

b) Ví dụ minh họa có ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của thực vật

- Ở khu vực xích đạo có khí hậu ẩm, nóng nên rất thuận lợi cho sự phát triển của rừng rậm với những loài cây chen chúc, mọc thành nhiều tầng.

- Ở khu vực miền gần cực có khí hậu lạnh giá gần như cả năm vì vậy thực vật rất khó để phát triển. Chỉ có những loại địa y, rêu và một số loại cây bụi thấp, nhỏ sinh trưởng được trong mùa hè.

3. Hoàn thiện sơ đồ biểu hiện sự ảnh hưởng của con người tới sự phân bố và phát triển của thực vật, động vật

Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ảnh 1

4. Thực vật và động vật có mối quan hệ khăng khít với nhau

a) Mối quan hệ bằng sơ đồ

Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ảnh 2

b) Ví dụ

- Ở vùng nhiệt đới khí hậu nóng, ẩm thực vật rất phong phú nên động vật ăn cỏ (nai, hươu, bò rừng, …) cũng rất phong phú kéo theo đó là có rất nhiều loài động vật ăn thịt (sư tử, hổ, báo, …).

- Ở vùng hàn đới có khí hậu lạnh, băng giá vì vậy rất ít thực vật sống được, chủ yếu rêu, địa y do đó động vật ăn cỏ và ăn thịt hầu như không sống ở khu vực này.

5. Đánh dấu (X) vào các câu nào đúng sau đây

Bảo vệ động vật, thực vật trên Trái Đất lại là việc làm cần thiết và rất cấp bách vì:

a) Con người đem các giống vật nuôi, cây trồng từ nơi này đến nơi khác
b) Con người thu hẹp không gian sống của các loài động thực vật X
c) Việc khai thác rừng bừa bãi đã khiến cho nhiều loài động vật, thực vật mất đi nơi cư trú và phải chuyển đi sinh sống ở nơi khác X
d) Người châu Âu mang cừu từ châu Âu sang đại lục địa Ô-xtray-li-a để nuôi
đ) Khai thác rừng bừa bãi đã khiến cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp lại và rừng ngày càng nghèo nàn đi X
e) Săn bắn, khai thác các loại động vật tự nhiên một cách quá mức nên một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủngX

Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương

1. Quan sát hình và hoàn thành bảng

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương ảnh 1

a) Những các dòng biển theo 2 nửa cầu

Những dòng biển nóng Hướng chảy Những dòng biển lạnh Hướng chảy
Nửa cầu Bắc - Gơn – Xtrim - Đông Nam-Tây Bắc - Gron-len - Bắc-Nam
- Bắc xích đạo - Gần Đông-Tây - Ca-li-fooc-ni-a - Đông Bắc-Tây Nam
- Cư-rô-si-ô - Gần Nam-Bắc
Nửa cầu Nam - Bra-xin - Tây Bắc-Đông Nam - Pe-ru - Đông Nam-Tây Bắc
- Đông úc - Tây Bắc-Đông Nam - Ben-ghe-la - Nam-Bắc

b) Bảng những dòng biển theo đại dương

Những dòng biển nóng Hướng chảy Những dòng biển lạnh Hướng chảy
Thái Bình Dương - Bắc xích đạo - Gần Đông-Tây - Ca-li-fooc-ni-a - Đông Bắc-Tây Nam
- Cư-rô-si-ô - Gần Nam-Bắc - Pe-ru - Đông Nam-Tây Bắc
- Đông úc - Tây Bắc-Đông Nam
Đại Tây Dương - Gơn – Xtrim - Đông Nam-Tây Bắc - Ben-ghe-la - Nam-Bắc
- Bra-xin - Tây Bắc-Đông Nam - Gron-len - Bắc-Nam
Ấn Độ Dương

2. Từ 2 bảng trên, rút ra các nhận xét dưới đây

- Ở nửa cầu Bắc:

+ Những dòng biển bắt đầu chảy từ xích đạo – vĩ độ thấp chảy về vùng cực – vĩ độ cao.

+ Những dòng biển lạnh bắt đầu chảy từ vùng cực – vĩ độ cao chảy về vùng xích đạo – vĩ độ thấp.

- Tại nửa cầu Nam:

+ Những dòng biển nóng bắt đầu chảy từ xích đạo – vĩ độ thấp chảy về vùng cực – vĩ độ cao.

+ Những dòng biển lạnh bắt đầu chảy từ vùng cực – vĩ độ cao chảy về vùng xích đạo – vĩ độ thấp.

- Kết luận:

+ Những dòng biển nóng bắt đầu chảy từ xích đạo – vĩ độ thấp chảy về vùng cực – vĩ độ cao.

+ Những dòng biển lạnhbắt đầu chảy từ vùng cực – vĩ độ cao chảy về vùng xích đạo – vĩ độ thấp.

+ Các dòng biển nóng và lạnh thường xuyên chảy theo hướng ngược nhau.

3. Quan sát hình 65 (SGK. 76) hoàn thành bảng dưới đây

Các điểm trên vĩ tuyến 60oB Nhiệt độ (oC) Tên dòng biển (nóng, lạnh) chảy qua
A - 19 Dòng biển lạnh La-bra-đo
B - 8 Dòng biển lạnh La-bra-đo
C + 2 Dòng biển nóng Gơn-xtrim
D + 3 Dòng biển nóng Gơn-xtrim

4. Vẽ các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương thế giới vào hình

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương ảnh 2

Bài 26: Đất. Những nhân tố hình thành đất

1. Đánh dấu (X) vào ô ứng với ý em cho là đúng nhất

Đất (hay thổ nhưỡng) là:

a) Lớp vỏ mỏng, có 2 thành phần chính: thành phần hữu cơ và thành phần khoáng
b) Lớp vật chất mỏng và vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa X
c) Lớp chất mùn có màu đen và xám thẫm, là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho những loại thực vật tồn tại trên mặt đất

2. Hoàn thành sơ đồ: Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất ảnh 1

3. Nối các ô chữ bên phải với những ô bên trái sao cho đúng đặc điểm của từng thành phần của thổ nhưỡng

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất ảnh 2

4. Lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm (…)

Một đặc điểm quan trọng của thổ nhưỡng chính là độ phì. Độ phì chính là đặc tính (tốt hay xấu) của các loại thổ nhưỡng. Nếu độ phì cao (thực vật sinh trưởng thuận lợi). Nếu độ phì thấp (thực vật sinh trưởng khó khăn).

5. Hoàn thành sơ đồ và trình bày các nhân tố hình thành đất qua sơ đồ

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất ảnh 3

Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố động thực vật trên Trái Đất

1. Trả lời các câu hỏi

- Những thành phần của lớp vỏ sinh vật bao gồm: vi sinh vật, động vật, thực vật và con người.

- Giới hạn địa bàn sinh sống của những thành phần của lớp vỏ sinh vật là: lớp vỏ Trái Đất (trên bề mặt của lớp đá, đất và cả trong lòng đất đến độ sâu khoảng 4500m), lớp nước (cả ở dưới đáy của vực thẳm sâu nhất của đại dương) và lớp vỏ khí (cả ở trên cao của lớp không khí).

2. Trả lời câu hỏi

999a) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của các loại thực vật

- Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến thực vật. Mức độ nghèo nàn hay phong phú của thực vật chủ yếu do khí hậu quyết định.

- Đất đai: Các loại đất có các chất dinh dưỡng và phân bố khác nhau nên thực vật cũng mọc trên đất khác nhau.

- Địa hình: Ở các độ cao khác nhau (chân núi, sườn núi hay đỉnh núi), các dạng địa hình khác nhau (đồng bằng, đồi núi, …) cũng có các loại thực vật khác nhau.

- Các nhân tố khác (sông ngòi, thực vật, động vật).

b) Ví dụ minh họa ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển và phân bố thực vật

- Ở khu vực xích đạo có khí hậu nóng, ẩm nên thuận lợi cho sự phát triển của rừng rậm với nhiều loài cây chen chúc, mọc thành nhiều tầng.

- Ở khu vực miền gần cực có khí hậu giá lạnh gần như quanh năm nên thực vật phát triển rất khó khăn. Chỉ có các loại rêu, địa y và một số cây bụi thấp, nhỏ sinh trưởng được trong mùa hạ.

3. Hoàn thành sơ đồ biểu hiện ảnh hưởng của con người đến sự phát triển và phân bố thực vật, động vật

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ảnh 1

4. Động vật và thực vật có mối quan hệ khăng khít với nhau

a) Mối quan hệ bằng sơ đồ

Giải VBT Địa Lí 6 Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ảnh 2

b) Ví dụ

- Ở vùng nhiệt đới khí hậu nóng, ẩm thực vật rất phong phú nên động vật ăn cỏ (nai, hươu, bò rừng, …) cũng rất phong phú kéo theo đó là có rất nhiều động vật ăn thịt (hổ, báo, sư tử, …).

- Ở vùng hàn đới khí hậu lạnh, bang giá nên rất ít thực vật sống được, chủ yếu rêu, địa y nên động vật ăn cỏ và ăn thịt hầu như không có mặt ở khu vực này.

5. Đánh dấu (X) vào các câu nào đúng dưới đây

Bảo vệ động, thực vật trên Trái Đất lại là việc làm cần thiết và cấp bách vì:

a) Con người mang những giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác
b) Con người thu hẹp không gian sống của nhiều loài động, thực vật X
c) Việc khai thác rừng bừa bãi đã làm cho nhiều loài động, thực vật mất nơi cư trú và phải chuyển đi sinh sống chỗ khác X
d) Người châu Âu mang cừu từ châu Âu sang nuôi ở đại lục địa Ô-xtray-li-a
đ) Khai thác rừng bừa bãi đã làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp lại, rừng ngày càng nghèo đi X
e) Săn bắn, khai thác động vật tự nhiên một cách quá mức nên một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủngX

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2

Bài tập: Ôn tập chương 2

1. Địa hình và khoáng sản

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 1
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 2
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 3

2. Lớp vỏ khí

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 4
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 5
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 6

3. Sông, hồ, biển và đại dương

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 7
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 8
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 9
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 10

4. Đất (hay thổ nhưỡng)

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 11

5. Thực vật, động vật

Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 12
Giải VBT Địa Lí 6 Bài tập: Ôn tập chương 2 ảnh 13