Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí (VBT Địa Lý 6)
Bài 18: Khí hậu, thời tiết và nhiệt độ không khí
1. Hoàn thành bảng dưới đây
a) Các yếu tố chính của thời tiết
b) Em hiểu thế nào là thời tiết
Thời tiết là các hiện tượng khí tượng (nắng, mưa, gió, …) xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn ở một địa phương.
2. Đặc điểm của thời tiết
- Thời tiết chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn
- Thời tiết thường thay đổi trong một ngày hay trong một giờ
3. Hoàn thành bảng dưới đây:
Thời tiết | Khí hậu | |
Khái niệm | Là nhữkhi. ng hiện tượng khí tượng (mưa, nắng, gió, …) xảy ra trong một thời gian ngắn tại một địa phương nào đó. | Là sự lặp đi lặp lại 1 tình hình thời tiết ở nơi đó. Trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác và đã trở thành quy luật |
Các yếu tố chính | Nắng, gió, mưa, nhiệt độ | Lượng mưa, nhiệt độ |
4. Trả lời câu hỏi
a) Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là: 23,5oC
b) Nhận xét về nhiệt độ tại Hà Nội
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất ở Hà Nội là 28,9oC vào tháng 7.
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ở Hà Nội là 16,4oC vào tháng 1.
- Sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 12,5oC.
5. Giải thích tại sao người ta thường đi nghỉ mát ở những nơi núi cao hoặc các
vùng bờ biển vào mùa hạ?
- Vào mùa hè tại các khu vực núi cao thường có nhiệt độ thấp hơn so với các vùng trung du và đồng bằng (cứ lên cao 100 mét thì nhiệt độ lại giảm xuống 0,6oC) vì vậy mà sẽ mát hơn.
- Ở các khu vực ven biển vào mùa hạ ban ngày thường rất mát vì hơi nước bốc lên từ các đại dương và biển, đồng thời tại thời điểm đó lại có gió biển và gió đất hoạt động nên rất mát.
6. Nhận xét bảng số liệu
a) Nhận xét độ cao của những trạm khí tượng
- Sa Pa là trạm khí tượng cao nhất với độ cao là 1570m.
- Sơn La là trạm khí tượng có độ cao thấp nhất với độ cao là 602m.
b) Nhận xét nhiệt độ của những trạm khí tượng
-Trạm khí tượng có nhiệt độ thấp nhất là Sa Pa với nhiệt độ là 15,6oC.
- Trạm khí tượng có nhiệt độ cao nhất là Sơn La với nhiệt độ là 21,2oC.
Kết luận: Nơi có nhiệt độ càng thấp thì độ cao lại càng cao và nơi có độ cao càng thấp thì nhiệt độ lại càng cao, nguyên nhân là vì ở các nơi vùng núi thì cứ lên cao thêm 100m thì nhiệt độ lại giảm xuống 0,6oC.
7. Chọn từ thích hợp sau đó điền vào chỗ chấm:
- Đi từ điểm C (vĩ độ thấp) đến điểm B và A (vĩ độ cao), góc chiếu sáng của Mặt Trời (nhỏ dần).
- Nơi có nhiệt độ cao nhất là Điểm (B).
- Nơi có nhiệt độ thấp nhất là điểm (A).
- Đi từ nơi có vĩ độ thấp lên những nơi có vĩ độ cao thì góc chiếu sáng của tia sáng Mặt Trời cũng dần (nhỏ) đi và nhiệt độ cũng ngày càng (thấp).
Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
1. Khí áp là gì?
Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất. Tùy theo tình trạng của không khí (co lại hay nở ra) sẽ có tỉ trọng khác nhau, do đó khí áp cũng khác nhau và từ đó hình thành nên các đai áp cao và áp thấp.
2. Viết từ ngữ tích hợp vào hình:
A. Khu khí áp cao
B. Khu khí áp thấp
C. Khu khí áp cao
D. Khu khí áp thấp
3. Đánh dấu (X) vào ô đúng khái niệm gió và hãy giải thích về nguyên nhân hình thành gió:
a) Gió là sự chuyển động của không khí từ:
- Chuyển động từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp | X |
- Chuyển động từ nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao | |
- Chuyển động từ biển vào đất liền | |
- Chuyển động từ đất liền ra biển |
b) Nguyên nhân sinh ra gió là:
- Các hoàn lưu khí quyển | |
- Do có sự chênh lệch khí áp ở trên bề mặt Trái Đất | X |
- Do có sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp |
4. Dùng mũi tên để thể hiện sự chuyển động của không khí trên bề mặt Trái Đất
Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
1. Nhận xét về mối quan hệ giữa lượng hơi nước trong không khí và nhiệt độ không khí
-Lượng hơi nước tối đa trong không khí là 2 (g/m3) khi ở nhiệt độ ở 0oC.
- Lượng hơi nước tối đa trong không khí là 5 (g/m3) kh ởi nhiệt độ 10oC.
- Lượng hơi nước tối đa trong không khí là 30 (g/m3) khi ở nhiệt độ 30oC.
- Như vậy, lượng hơi nước tối đa trong không khí sẽ tăng từ 0 g/m3 đến 30 g/m3 nếu nhiệt độ của không khí tăng dần từ 0oC đến 30oC thì
2. Giải thích vì sao trong không khí lại có hơi nước?
- Trong không khí luôn có hơi nước là do có hiện tượng bốc hơi của nước trong
sông ngòi, biển, hồ, ao, … 1 phần hơi nước còn do động thực vật thải ra và cả con người thải ra.
3. Điền Đ và S vào bảng dưới đây:
Nhiệt độ (oC) | Lượng hơi nước tối đa g/m3 | Đúng và Sai |
10 | 3 | S |
10 | 5 | Đ |
20 | 17 | Đ |
20 | 15 | S |
30 | 40 | S |
30 | 30 | Đ |
4. Sắp xếp thành hiện tượng ngưng tụ của hơi nước và các hiện tượng vì sự ngưng tụ hơi nước tạo thành
5. Sắp xếp lại sao cho đúng để được một câu giải thích về hiện tượng mưa:
a) Không khí đã đạt đến độ bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc lên cao, hay khi tiếp xúc với một khối khí lạnh thì sẽ khiến cho hơi nước trong không khí sẽ đọng lại thành nhiều hạt.
b) Hơi nước ngưng tụ tạo thành nhiều hạt nước, hơi nước sẽ ngưng tụ thành nhiều hạt nước nhỏ và hình thành nên những đám mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi thì hơi nước sẽ tiếp tục ngưng tụ, hạt nước sẽ dần dần to lên rồi rơi xuống đất tạo thành mưa.
6. Nhận xét về lượng mưa của Hưng Yên:
- Tổng lượng mưa trong năm ở Hưng Yên là 1 588,5m.
- Những tháng có lượng mưa nhiều (> 1000mm) là từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa các tháng mưa nhiều là 1 413,7mm. Lượng mưa các tháng mưa nhiều chiếm đến 89% tổng lượng mưa của cả năm.
- Những tháng có lượng mưa ít (< 1000mm) là từ tháng 11 đến tháng 4, tổng lượng mưa những tháng mưa ít là 174,8mm. Lượng mưa các tháng mưa ít chỉ chiếm 11% tổng lượng mưa cả năm.
7. Nêu cách tính lượng mưa trong tháng và lượng mưa trong năm
- Cách tính lượng mưa trung bình của tháng: Cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng rồi chia cho tổng số ngày của tháng đó.
- Cách tính lượng mưa trung bình trong năm: Cộng lượng mưa của tất cả các tháng trong năm sau đó chia cho tổng số tháng trong năm.
Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
1. Nhận xét lượng mưa tại Hà Nội (mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 19 | 27 | 47 | 84 | 195 | 232 | 312 | 327 | 261 | 125 | 45 | 20 |
- Tháng 1 có lượng mưa tháng thấp nhất là 19mm.
- Tháng 8 có lượng mưa tháng cao nhất là 327mm.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 17,2 lần.
- Lượng mưa trung bình của năm ở Hà Nội là 1694mm. Lượng mưa trung bình của 1 tháng bằng 141,2mm.
- Các tháng có lượng mưa cao hơn 100mm là các tháng 5,6,7,8,9,10.
- Những tháng có lượng mưa thấp hơn 100mm là các tháng 11,12,1,2,3,4.
2. Nhận xét nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội (oC)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 27,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
- Nhiệt độ trung bình của tháng thấp nhất là 16,4oC. Vào tháng 1.
-Tháng 7 có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,9oC
- Sự chênh lệch (biên độ nhiệt) giữa nhiệt độ tháng thấp nhất và tháng cao nhất là 12,5oC.
- Nhiệt độ trung bình năm là 23,4oC.
- Các tháng có nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm là các tháng 4,5,6,7,8,9,10.
- Các tháng có nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ trung bình năm là các tháng 11,12,1,2,3.
3. Nhận xét diễn biến lượng mưa và nhiệt độ trung bình các tháng trong bảng
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (oC) | 15,8 | 15,6 | 19,4 | 20,5 | 26,6 | 28,7 | 29,3 | 28,2 | 26,7 | 25,0 | 22,5 | 17,3 |
Lượng mưa (mm) | 21,6 | 16,3 | 14,4 | 76,8 | 294,7 | 207,9 | 210,8 | 404,0 | 305,2 | 254,1 | 108,2 | 10 |
a) Về nhiệt độ
- Tháng 2 có nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 15,6oC
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 29,3oC đó là vào tháng 7.
- Sự chênh lệch (biên độ nhiệt) giữa nhiệt độ tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 13,7oC.
- Nhiệt độ trung bình năm là 23oC.
- Các tháng có nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ trung bình năm là các tháng 5,6,7,8,9,10.
- Các tháng có nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ trung bình năm là các tháng 11,12,1,2,3,4.
b) Về lượng mưa
- Tháng 12 có lượng mưa tháng thấp nhất: là 10mm
-Tháng 8 có lượng mưa tháng cao nhất là 404mm
- Lượng mưa trung bình năm là 1924mm. Lượng mưa trung bình của 1 tháng là 160,3mm.
- Các tháng có lượng mưa cao hơn 100mm là các tháng 5,6,7,8,9,10.
- Các tháng có lượng mưa thấp hơn 100mm là các tháng 11,12,1,2,3,4.
Kết luận: Như vậy địa phương trên thường mưa nhiều về mùa nóng và ít mưa về mùa lạnh.
Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất1. Nêu dấu hiệu nhận biết các chí tuyến và các vòng cực
- Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vòng đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là vòng đai nóng, hai vòng đai ôn đới và hai vòng đai lạnh.
2. Ghi số độ của chí tuyến và vòng cực vào hình
3. Điền các kí kiệu thể hiện các vành đai nhiệt ở phần ghi chú vào hình vẽ
4. Giải thích sự phân chia Trái Đất ra năm vành đai nhiệt
Ở xích đạo quanh năm có góc chiếu của tia sang Mặt Trời với mặt đất lớn nên mặt đất nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất cũng nóng. Càng về phía hai cực, góc chiếu sang của Mặt Trời càng nhỏ, mặt đất nhận được lượng nhiệt cũng ít nên không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn. Như vậy, việc nhận được lượng nhiệt khác nhau từ xích đạo về cực đã hình thành nên các vành đai nhiệt trên Trái Đất.
5. Hoàn thành bảng dưới đây
Đới nóng hay nhiệt đới | Hai đới ôn hòa hay ôn đới | Hai đới lạnh hay hàn đới | |
Giới hạn | Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam | Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam | Từ hai vòng cực Bắc – Nam đến các cực Bắc - Nam |
Đặc điểm | - Đây là khu vực nhận được nhiệt nhiều nhất, nóng quanh năm. | - Đây là khu vực nhận được lượng nhiệt trung bình và các mùa thể hiện rõ nét. | - Đây hai khu vực giá lạnh, có băng tuyết quanh năm. |
- Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch (Tín phong). | - Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới. | - Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực. | |
- Lượng mưa trung bình năm đạt 1000 - 2000mm. | - Lượng mưa trung bình năm đạt 500 – 1000mm. | - Lượng mưa trung bình năm dưới 500mm/năm. |