Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta - Giải bài tập Địa lí 12
Câu hỏi trang 88 sách giáo khoa Địa lí 12
Nêu ví dụ để chứng minh cho sự phân hoá mùa vụ do sự phân hoá khí hậuTrả lời:
* Sự khác biệt mùa vụ giữa miền Bắc và miền Nam nước ta
- Khu vực đồng bằng sông Hồng có vụ lúa hè thu, đông xuân, vụ mùa. Ngoài 3 vụ lúa đó, còn có vụ đông trồng được thêm các cây rau màu thích hợp với khí hậu lạnh giá trong mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4, vụ đông hiện đã trở thành vụ chính ở khu vực đồng bằng sông Hồng;
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long có hai vụ chính trong năm là vụ lúa hè thu và vụ lúa đông xuân và một vụ mùa (vụ mùa có vai trò không lớn và diện tích ngày càng giảm);
* Sự khác nhau về mùa vụ giữa vùng đồng bằng và miền núi
- Ở vùng đồng bằng chủ yếu là vụ lúa hè thu, đồng xuân. Riêng vùng đồng bằng sông Hồng có thêm vụ đông.
- Ở miền núi thì chủ yếu là vụ cây hoa màu. Thông thường mỗi năm có hai vụ chính. Và còn có nhiều cây trồng trái vụ. Khu vực miền núi phía Bắc khác hẳn với khu vực miền núi phía Nam về vụ đông với nhiều loại rau màu có giá trị kinh tế cao.
Vấn đề sử đụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điều gì?
Trả lời:
Trong khi sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần thiết phải đi đôi với bảo vệ đất, chống sói mòn, rửa trôi và suy thoái đất. Bên cạnh đó, cần phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
Câu hỏi trang 91 sách giáo khoa Địa lí 12
Dựa vào bảng 21 (SGK), nêu nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta
Trả lời:
Số hộ nông thôn nước ta được xác định là hộ làm nông - lâm - thuỷ sản đã giảm từ 80,9% vào năm 2001, xuống còn 71,1% vào năm 2006, giảm 9,8%.
Tỉ lệ hộ được xác định là hộ công nghiệp - xây dựng tăng khá mạnh, từ 5,8% vào năm 2001, tăng lên 10,0% vào năm 2006 tăng 4,2%, tỉ lệ hộ dịch vụ cũng tăng từ 10,6% vào năm 2001 lên 14,8 năm 2006 tăng 4,2%. Trong cơ cấu kinh tế nông thôn, các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng tăng và đang giữ vai trò ngày càng quan trọng.
Quan sát hình 21 (SGK) hãy nhận xét về sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn.
Trả lời:
Tại các tỉnh thuần nông, tỉ lệ của nông, lâm, thuỷ sản trong cơ cấu nguồn thu của hộ nông thôn là rất cao, thậm chí lên đến trên 90% ở hầu hết các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên;
Nguợc lại, ở các tỉnh mà cơ cấu kinh tế nông thôn đã có sự chuyển biến phát triển nhiều ngành nghề phi nông nghiệp thì tỉ lệ này giảm nhiều, ở nhiều tỉnh chỉ còn dưới 70% như các vùng ven các thành phố lớn.
Câu hỏi trang 92 sách giáo khoa Địa lí 12
*Thuận lợi chủ yếu:
- Sản phẩm nông nghiệp đa dạng: sản phẩm nhiệt đới là chính, có thể có một số sản phẩm cận nhiệt đới và ôn đới;
- Có khả năng xen canh, tăng vụ lớn;
- Giữa các vùng khác nhau thì có thế mạnh khác nhau.
* Khó khăn chủ yếu:
- Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
- Thiên tai thường xảy ra và tính chất bấp bênh của nông nghiệp.
Ví dụ: Phát triển vụ đông tại khu vực miền núi phía Bắc, và khu vực đồng bằng sông Hồng
Nêu sự khác nhau giữa nông nghiệp tự cấp, tự túc cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại.
Nền nông nghiệp cổ truyền | Nền nông nghiệp hiện đại |
- Chủ yếu là mô hình sản xuất nhỏ, công cụ thủ công | - Sản xuất theo quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc |
- Năng xuất lao động còn thấp | - Năng suất lao động cao hơn |
- Sản xuất tự cung, tự cấp, đa canh là chính | - Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông – công nghiệp. |
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng | - Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận |
Quan sát và phân tích để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở hai vùng, năm 2006 qua bảng số liệu.
Trả lời:
- Cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (Tỉ lệ: %)
Trang trại | Cả nước | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Trang trại trồng cây hàng năm | 28,7 | 10,7 | 44,9 |
Trang trại trồng cây lâu năm | 16,0 | 58,3 | 0,3 |
Trang trại chăn nuôi | 14,7 | 21,4 | 3,6 |
Trang trại nuôi trồng thủy sản | 30,1 | 5,3 | 46,2 |
Trang trại thuộc các loại khác | 10,5 | 4,3 | 5,0 |
* Nhận xét và giải thích:
- Ở Đông Nam Bộ các trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có những điều kiện thuận lợi cho phát triển trồng cây công nghiệp lâu năm. Sau đó là các trang trại chăn nuôi, phát triển dựa trên điều kiện nguồn thức ăn thuận lợi và nhu cầu thực phẩm rất lớn của.
- Ở Đồng bằng sông Cửu Long, trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây có nhiều điều kiện cho nuôi trồng thuỷ sản. Sau đó là trang trại trồng cây hàng năm, phát triển dựa trên các điều kiện thuận lợi về đất đai, khí hậu và nhu cầu của người dân,..