Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học (trang 9 sgk Sinh học 6)
A. Lý thuyết & Nội dung bài học
1. Sinh vật trong tự nhiên
a) Đa dạng của thế giới sinh vật
- Những sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng
- Sinh vật trong tự nhiên có ảnh hưởng tới đời sống của con người.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Sinh vật trong tự nhiên bao gồm những nhóm lớn như sau: Vi khuẩn, Thực vật, Động vật, Nấm, …
* Nhiệm vụ của Sinh học:
Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và các hoạt động sống, những điều kiện sống của các mối quan hệ giữa những loài sinh vật với nhau và với môi trường bên ngoài, từ đó tìm cách sử dụng hợp lý chúng để phục vụ cho đời sống con người.
* Nhiệm vụ của thực vật học:
- Nghiên cứu cấu tạo, hình thái và hoạt động sống của thực vật.
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng thông qua những nhóm thực vật khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 2 trang 7:
- Bảng sau đây ghi tên một số loài sinh vật khác nhau. Hãy điền vào các cột trống một số thông tin về chúng mà bạn biết:
- Từ sự đa dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống của con người ta có thể rút ra nhận xét gì?
Lời giải:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Kích thước | Có khả năng di chuyển | Có ích hay có hại cho con người |
---|---|---|---|---|---|
1 | Cây mít | Đất | To | Không | Có ích |
2 | Con voi | Rừng | To | Có | Có ích |
3 | Con giun đất | Đất | Nhỏ | Có | Có ích |
4 | Con cá chép | Nước | Trung bình | Có | Có ích |
5 | Cây bèo tây | Nước | Trung bình | Không | Có ích |
6 | Con ruồi | Mặt đất | Nhỏ | Có | Có hại |
7 | “Cây” nấm rơm | Mùn rơm | Trung bình | Không | Có ích |
- Nhận xét: Thế giới sinh vật rất đa dạng, đa dạng về khối lượng và kích thước cơ thể, môi trường sống… chúng có những mối quan hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ với đời sống của con người.
Bài 1 (trang 9 sgk Sinh học 6): Kể tên một vài sinh vật sống dưới nước, trên cạn và ở cơ thể người.
Lời giải:
+ Sinh vật sống trên cạn có: bò; ngựa; sư tử; chó; mèo; lợn; trâu; sóc; đại bàng; chim én; diều hâu, châu chấu; bướm; ong; tắc kè; rắn; giun; ve sầu; cào cào, …
+ Sinh vật sống dưới nước: cá mè; cá trắm; cá quả; lươn; cá sấu; hải li; tôm; cua; trai; sò; hến; cá chép; hải cẩu, cá mập; cá voi; cá heo; sứa; mực, …
+ Sinh vật sống ở cơ thể người: giun đũa; giun tóc; giun kim; giận; chấy; vi sinh vật,...
Bài 2 (trang 9 sgk Sinh học 6): Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
Lời giải:
Nhiệm vụ của thực vật học là:
+ Nghiên cứu tổ chức cơ thể và những đặc điểm về hình thái, cấu tạo và các hoạt động sống của thực vật
+ Nghiên cứu sự phong phú và đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng thông qua những nhóm thực vật khác nhau.
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với môi trường tự nhiên và trong đời sống con người, để từ đó tìm ra cách sử dụng hợp lí, vừa bảo vệ, cải tạo và phát triển thực vật.
Bài 3 (trang 9 sgk Sinh học 6): Hãy nêu tên ba sinh vật có ích và ba sinh vật có hại cho người theo bảng sau đây:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Công dụng | Tác hại |
---|---|---|---|---|
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
... |
Lời giải:
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Công dụng | Tác hại |
---|---|---|---|---|
1 | Cây lúa | Trên đất | - Cung cấp lương thực - Rơm rạ làm thức ăn cho gia súc hoặc làm phân bón | |
2 | Con bò | Trên đất | - Cung cấp thực phẩm: thịt, sữa, … - Cung cấp sức kéo cho người nông dân - Cung cấp phân bón cho cây trồng | Là trung gian truyền bệnh sán lá máu, sán lá gan, ,… cho con người |
3 | Con vịt | Trên đất | Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng, … | Là trung gian truyền các bệnh: sán, cúm gia cầm, giun … cho con người. |
4 | Cây lá ngón | Trên đất | Lá có chất độc gây chết người | |
5 | Châu chấu | Trên đất | Phá hoại cây cối, mùa màng, làm mất mùa. | |
6 | Con chuột | Trên đất | - Phá hoại mùa màng và các loại dụng cụ. - Là trung gian truyền bệnh: dịch hạch, …. |