Trang chủ > Lớp 9 > Giải BT Công nghệ 9 > Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện - trang 19 sgk Công nghệ 9

Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện - trang 19 sgk Công nghệ 9

Bài 4: Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện

Câu hỏi trang 19 sgk Công nghệ 9: Hãy nêu tên các phần tử của sơ đồ mạch điện vào bảng dưới đây.

Hướng dẫn giải:

STT Tên các phần tử
1 2 cầu chì
2 1 ổ cắm
3 1 công tắc 2 cực
4 1 bóng đèn sợi đốt
5 Dây dẫn, nguồn điện xoay chiều

Câu hỏi trang 20 sgk Công nghệ 9: Các bộ phận của đồng hồ đo điện

Hướng dẫn giải:

1 – Kim chỉ thị

2 – Vít điều chỉnh điểm 0 tĩnh

3 – Đầu đo điện áp thuần xoay chiều

4 – Đầu đo dương (+), hoặc P (Bán dẫn dương)

5 – Đầu đo chung (Com), hoặc N (Bán dẫn âm)

6 – Vỏ trước

7 – Mặt chỉ thị

8 – Mặt kính

9 – Vỏ sau

10 – Nút điều chỉnh 0Ω (0Ω ADJ)

11 – Chuyển mạch chọn thang đo

12 – Đầu đo dòng điện xoay chiều 15A

Lý thuyết, Trắc nghiệm Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện

A. Lý thuyết & Nội dung bài học

Nội dung chính

- Biết công cụ, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.

- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện (hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ điện năng).

- Đảm bảo an toàn điện.

I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị

Dụng cụ: Kìm điện, kìm tuốt dây, tua vít, bút thử điện.

Đồng hồ đo điện: ampe kế (điện từ, thang đo 1A), vôn kế (điện từ, thang đo 300V), ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.

Vật liệu: Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220V - 100W, bảng thực hành đo điện trở, dây dẫn điện.

II. Nội dung và trình tự thực hành

1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện

2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện

a. Phương án 1: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.

Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện

• 000024 kWh: là số kwh còn 4 là số lẻ.

• Điện năng tiêu thụ được tính: K. 000024 = 000024 (kwh).

• Kí hiệu 1kwh 900n: là đĩa nhôm quay 900 vòng.

• Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.

• 220V: là điện áp định mức của công tơ.

• 5A: là dòng điện định mức.

• (20)A: là dòng điện ngắn hạn (tức thời).

• 50Hz: là tần số định mức.

Bước 2: Nối mạch điện thực hành

STTTên các phần tử
1Ampe kế (A)
2Công tơ điện (kWh)
3Cầu chì
4Dây điện
5Nguồn điện
6Phụ tải

• Nguồn điện được nối với công tơ điện vào đầu 1 và 3 từ trái sang phải.

• Phụ tải được nối với công tơ điện vào đầu thứ 2 và 4.

Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện

• B1: đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi thực hành.

• B2: quan sát hiện trạng làm việc của công tơ.

• B3: ghi chỉ số công tơ sau khi đo 30 phút và báo cáo thực hành.

• Ghi chỉ số vòng quay của đĩa.

• Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải.

b. Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng

• Đồng hồ vạn năng phối hợp với 3 chức năng của 3 dụng cụ đo: ampe kế, vôn kế, ôm kế.

• Sử dụng hai núm bên phải nối với nguồn điện, núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí 0.

CHÚ Ý: Không được sử dụng tuỳ tiện khi chưa hiểu cách sử dụng. Nếu sử dụng nhầm vị trí chuyển mạch sẽ làm hỏng đồng hồ vạn năng.

Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

- Phải cắt điện trước khi đo điện trở.

Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

- Điều chỉnh núm chỉnh 0: chập mạch 2 đầu của que đo (nghĩa là điện trở đo băng 0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo. Thao tác này cần thực hiện cho mỗi lần đo.

- Khi đo, không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần từ đo vì điện trở của cơ thể người gây sai số.

- Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp để tránh kim bị va đập mạnh.

- Giá trị đo được = chỉ số thang đo x thang đo.

- Ví dụ: Nếu để thang đo là 2Ω và chỉ số là 50 thì giá trị của điện trở là: 50 x 2 = 100Ω = 0,1 KΩ.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nội dung cần thực hiện trong bài là:

A. Tìm hiểu đồng hồ đo điện

B. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng là: C

Câu 2: Tên đồng hồ đo điện là:

A. Ampe kế

B. Vôn kế

C. Ôm kế

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện thực hiện theo mấy bước?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Giải thích: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện thực hiện theo 3 bước:

+ Bước 1: Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ,

+ Bước 2: Nối mạch điện thực hành

+ Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ.

Câu 4: Các bước đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện là:

A. Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện

B. Nối mạch điện thực hành

C. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 5: Có mấy nguyên tắc cần lưu ý khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B. 3 nguyên tắc cần lưu ý khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng đó là:

1. Điều chỉnh núm về 0,

2. Không chạm tay vào đầu kim hoặc phần tử cần đo,

3. Bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần.

Câu 6: Khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng phải bắt đầu từ thang đo:

A. Lớn nhất

B. Nhỏ nhất

C. Bất kì

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 7: Chập hai đầu que đo, hiệu chỉnh về 0 thực hiện:

A. Thỉnh thoảng

B. Ở mỗi lần đo

C. 2 lần đo thực hiện 1 lần

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 8: Đồng hồ vạn năng thực hiện chức năng của:

A. Ampe kế

B. Vôn kế

C. Ôm kế

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 9: Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng là:

A. Điều chỉnh núm chỉnh 0

B. Không chạm tay vào đầu kim đo hoặc phần tử đo

C. Bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 10: Đồng hồ vạn năng đo:

A. Dòng điện

B. Điện áp

C. Điện trở

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D