Câu phủ định (Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8)
A. Củng các cố kiến thức cơ bản
1. Đặc điểm hình thức
- Có chứa các từ phủ định: chả, chưa, không phải (là), không, chẳng, chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)….
2. Chức năng:
B. Ví dụ minh họa
1. Câu phủ định miêu tả
- Hôm nay, tôi không đi học.
- Tôi không nấu cơm.
2. Câu phủ định bác bỏ
- Không phải cô Hằng bị đau chân.
- Chẳng phải hôm qua cậu đã đặt nó ở đây mà.
C. VẬN DỤNG LUYỆN TẬP
Bài 1: Chuyển các câu dưới đây thành câu khẳng định
a. Hôm qua, mẹ ở nhà.
b. Trong giờ Toán, Thắng rất trật tự.
c. Cô ấy rất xinh.
d. Anh ấy đi xe rất cẩn thận
Hướng dẫn làm bài
Câu | Câu phủ định |
a. Hôm qua, mẹ ở nhà. | Hôm qua, mẹ không đi đâu cả. |
b. Trong giờ Toán, Thắng rất trật tự. | Trong giờ Toán, Thắng không nói chuyện riêng. |
c. Cô ấy rất xinh. | Cô ấy không xấu. |
d. Anh ấy đi xe rất cẩn thận | Anh ấy đi xe không ẩu. |
Bài 2: Phân tích giá trị của các từ phủ định trong những ví dụ sau:
a. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
(Tràng Giang – Huy Cận)
b. Đêm nào, anh chẳng nhớ em.
c. Chờ mãi anh sang anh chả sang
Thế mà hôm nọ hát bên làng
Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn
Ðể cả mùa xuân cũng nhỡ nhàng!
(Mưa xuân – Nguyễn Bính)
d. Mình em lầm lũi trên đường về
Có ngắn gì đâu một dải đê!
(Mưa xuân – Nguyễn Bính)
Hướng dẫn làm bài
a. Phủ định không cầu, không đò
b. Khẳng định nỗi nhớ của chàng trai đối với cô gái
c. Lời giận hờn dịu dàng
d. Lời giận hờn, trách cứ
Bài trước: Câu trần thuật (Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8) Bài tiếp: Hành động nói (Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8)