Trang chủ > Lớp 8 > Lý thuyết, Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8 > Câu cầu khiến (Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8)

Câu cầu khiến (Bài tập Tiếng Việt - Tập làm văn 8)

Câu cầu khiến

A. Củng cố kiến thức cơ bản

1. Đặc điểm hình thức

- Có chứa các từ cầu khiến: đừng, hãy, chớ, … thôi, đi, nào…hay ngữ liệu cầu khiến

- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc câu bằng dấu chấm than (!)

- Nhưng khi ý cầu khiến không được làm nổi bật thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.)

2. Chức năng:

- Chức năng sử dụng để ra lệnh, đề nghị, yêu cầu, khuyên bảo…

Câu cầu khiến | Ngữ văn 8

B. Ví dụ minh họa

1. Chức năng ra lệnh: Nghiêm! Chào cờ! Chào!

2. Chức năng yêu cầu: Xin đừng đổ rác!

3. Chức năng đề nghị: Đề nghị mọi người giữ trật tự.

4. Chức năng khuyên bảo:

Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

C. VẬN DỤNG LUYỆN TẬP

Bài 1. Trong các câu văn sau, những câu nào thuộc kiểu câu cầu khiến?

1. Ngày mai lớp chúng ta được đi tham quan nhà máy thủy điện Hòa Bình đấy.

2. Con đừng lo lắng, mẹ sẽ luôn ở bên cạnh con.

3. Ồ, hoa Anh Đào nở đẹp quá!

4. Hãy đem các chậu hoa này ra ngoài sân sau.

5. Câu cho mình mượn cây bút đó đi.

6. Chúng ta về thôi các bạn ơi.

7. Lấy giấy bút ra làm kiểm tra!

8. Chúng ta phải ghi nhớ tới công lao của các vị anh hùng liệt sĩ.

9. Hỡi anh chị em nhà nông hãy tiến lên!

10. Anh cứ trả lời như thế đi!

11. Trời lạnh quá, em đi mặc thêm áo ấm.

12. Em mặc thêm áo ấm vào đi!

13. Đi đi, con!

14. Mày đi đi!

Hướng dẫn làm bài

Câu cầu khiến: 2 - khuyên bảo, 4 - đề nghị, 5 - yêu cầu, 6 - khuyên bảo, 7 - ra lệnh, 8 - khuyên bảo, 9 - ra lệnh, 10 - khuyên bảo, 12 - khuyên bảo, 13 - khuyên bảo, 14 - ra lệnh.

Các câu không phải thuộc kiểu câu cầu khiến: 1 - Thông báo, 3 - Thể hiện cảm xúc, 11 - Thông báo.

Bài 2. So sánh các câu sau đây:

1. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!

2. Chồng tôi đau ốm, ông đừng hành hạ!

3. Chồng tôi đau ốm, xin ông chớ hành hạ!

a. Xác định sắc thái mệnh lệnh trong các câu trên?

b. Câu nào có tác dụng nhất? Tại sao?

Hướng dẫn làm bài

a.

CâuSắc thái mệnh lệnh
Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!Kiên quyết
Chồng tôi đau ốm, ông đừng hành hạ!Cầu khẩn
Chồng tôi đau ốm, xin ông chớ hành hạ!Van xin

b. Câu 1 là câu có tác dụng nhất: “Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! ”. Vì đây là mệnh lệnh từ lẽ phải, từ trái tim → chị Dậu kiên quyết hành động để bảo vệ chồng

Bài 3: Hãy cho biết tác dụng của các câu cầu khiến dưới đây:

a, Bạn nên đi học đi.

b, Đừng nói chuyện!

c, Hãy lấy gạo nếp làm bánh mà lễ Tiên Vương.

d, Cầm lấy tay tớ này!

e, Đừng khóc.

Hướng dẫn làm bài

Câu cầu khiếnTác dụng
a, Bạn nên đi học đi.Khuyên bảo
b, Đừng nói chuyện!Đề nghị
c, Hãy lấy gạo nếp làm bánh mà lễ Tiên Vương.Khuyên bảo
d, Cầm lấy tay tớ này!Yêu cầu
e, Đừng khóc.Khuyên bảo

Bài 4: Hãy chỉ ra câu cầu khiến trong các đoạn văn dưới đây, đặc điểm hình thức và chức năng của các câu cầu khiến đó.

a. Bà buồn lắm, toan vứt đi thì nghe thấy đứa con bảo:

- Mẹ ơi, con là người đấy. Mẹ đừng bỏ con đi mà tội nghiệp.

( Sọ Dừa)

b. Vua rất thích thú nên vội ra lệnh:

- Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền! Ta muốn ra biển xem cá.

c. Thấy thuyền đi quá chậm, vua đứng trên mũi thuyền và kêu lớn:

- Cho gió mạnh thêm một tí! Cho gió mạnh thêm một tí!

d. Vua cuống quýt kêu lớn:

- Đừng cho gió thổi nữa! Đừng cho gió thổi nữa!

( Cây bút thần)

Hướng dẫn làm bài

Câu cầu khiếnĐặc điểm hình thứcChức năng
a. Mẹ đừng bỏ con đi mà tội nghiệp.Kết thúc bằng dấu (.) và có chứa từ nghi vấn (đừng)Khuyên bảo
b. Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền!Kết thúc bằng dấu (!) và có chứa từ nghi vấn (hãy)Đề nghị
c. Cho gió mạnh thêm một tí! Cho gió mạnh thêm một tí!Kết thúc câu bằng dấu (!)Yêu cầu
d. Đừng cho gió thổi nữa! Đừng cho gió thổi nữa!Kết thúc câu bằng dấu (!) và có chứa từ nghi vấn (đừng)Ra lệnh