Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh - trang 19 VBT Sinh học 7
I. Đặc điểm chung - Trang 19 Vở bài tập Sinh học 7
1. Quan sát bảng và điền dấu (✓) hoặc điền những cụm từ: vi khuẩn, vụ hữu cơ, hồng cầu, roi, lông bơi, chân giả, tiêu giảm, không có, phân đôi, phân nhiều, tiếp hợp.
Hướng dẫn giải:
Bảng 1. Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh
2. Căn cứ vào kết quả bảng 1, giải đáp các câu hỏi sau:
Hướng dẫn giải:
- Đặc trưng của động vật nguyên sinh sống tự do?
Bộ phận di chuyển phát triển, dị dưỡng kiểu động vật và là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Đặc trưng của động vật nguyên sinh sống kí sinh?
Bộ phận di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển, dinh dưỡng theo cách hoại sinh, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (một phần phân chia cho các cá thể con, hay còn gọi là liệt sinh hay phân nhiều).
- Đặc trưng của động vật nguyên sinh?
- Động vật nguyên sinh dù sinh sống tự do hay kí sinh đều có những điểm chung: Cấu trúc cơ thể là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm những chức năng của một cá thể độc lập
II. Vai trò thực tiễn - Trang 20 vở bài tập Sinh học 7
1. Ghi tên các đại diện của động vật nguyên sinh phù hợp với các vai trò của chúng vào bảng 2
Hướng dẫn giải:
Bảng 2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh | Đại diện |
Là thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ | Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi |
Gây ra bệnh ở động vật | Trùng tầm gai, trùng cầu |
Gây nên bệnh ở người | Trùng sốt rét, trùng kiết lị |
Có vai trò về địa chất | Trùng lỗ |
Ghi nhớ Trang 20 Vở bài tập Sinh học 7
Động vật nguyên sinh có đặc trưng cơ bản là cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm tất cả chức năng sống. Chủ yếu chúng: dị dưỡng, chuyển động bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo cách phân đôi. Chúng có ý nghĩa: là thức ăn của các động vật lớn hơn trong nước, thể hiện về độ sạch của môi trường nước. 1 số không nhỏ gây nên nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người.
Câu hỏi - Trang 20,21 Vở bài tập Sinh học 7
1. Đặc trưng cơ bản nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
Hướng dẫn giải:
- Cá thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm tất cả hoạt động sống
- Dị dưỡng, chuyển động bằng lông bơi, roi hoặc chân giả
- Sinh sản vô tính bằng cách thức chia đôi
2. Nêu 1 vài động vật nguyên sinh có lợi cho ao nuôi cá?
Hướng dẫn giải:
Trùng roi
3. Nêu tên 1 vài loài động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và cách truyền bệnh?
Hướng dẫn giải:
Trùng sốt rét, Trùng kiết lị
Bài trước: Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Trang 17 VBT Sinh học 7