Trang chủ > Lớp 7 > Giải VBT Sinh học 7 > Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép - trang 75 VBT Sinh học 7

Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép - trang 75 VBT Sinh học 7

I. Các cơ quan dinh dưỡng (trang 75 VBT Sinh học 7)

1. (trang 75 VBT Sinh học 7): Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần

Em hãy điền các thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của mỗi thành phần vào bảng sau?

Hướng dẫn giải:
Tên theo thứ tự hệ tiêu hóa Chức năng
Miệng Đưa thức ăn vào
Hầu Chuyển thức ăn xuống thực quản
Thực quản Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Dạ dày Co bóp, nghiền thức ăn
Ruột Tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng
Gan Tiết dịch mật

2. (trang 75): Dựa vào hình 33.1 SGK, hoàn chỉnh thông tin dưới đây?

Hướng dẫn giải:

Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm nhĩtâm thất, nối với các vạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.

Khi tâm thất co tống máu vào tâm nhĩ. Từ đó chuyển qua mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo động mạch chủ lưng đến mao mạch các cơ quan cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm thất. Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.

II. Thần kinh và giác quan (trang 76 VBT Sinh học 7)

1. (trang 76): Dựa vào hình 32.2 SGK, hãy nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá?

Hướng dẫn giải:

Hệ thần kinh ở cá có hình ống gồm 2 phần:

+ Não (trong hộp sọ),

+ Tủy sống (trong các đốt sống)

=> Các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép gồm: Tiểu não, não trước, não trung gian, não giữa, hành khứu giác, thùy vị giác, …

Câu hỏi (trang 76 VBT Sinh học 7)

1. (trang 76): Nêu các cơ quan bên trong của cá, thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.

Hướng dẫn giải:

Các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước là:

+ Mang: là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước

+ Bóng hơi: có tác dụng làm tăng khối lượng riêng khi cá lặn và giảm khối lượng riêng khi cá ngoi lên

2. (trang 76): Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 SGK và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Giải thích hiện tượng xảy ra ở bình A và bình B trong thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK:

+ Ở bình A khi cá ngoi lên thế tích cá tăng (do bóng hơi to ra) làm mực nước trong bình A dâng lên chiều cao h1.

+ Ở bình B khi cá lặn xuống đáy thể tích cá giảm (do bóng hơi xẹp lại) làm mực nước trong bình B hạ xuống chiều cao h2.

Như vậy, thí nghiệm này là thí nghiệm “Vai trò của bóng hơi ở cá”.