Trang chủ > Lớp 7 > Giải VBT Sinh học 7 > Bài 41: Chim bồ câu - trang 93 VBT Sinh học 7

Bài 41: Chim bồ câu - trang 93 VBT Sinh học 7

II. Cấu tạo ngoài và di chuyển (trang 93,94 VBT Sinh học 7)

1. (trang 93): Quan sát hình 41.1. ; 41.2 SGK điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng sau.

Hướng dẫn giải:

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu và ý nghĩa.

Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
(1) (2)
Thân: Hình thoi Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt Bám chặt vào cành cây, khi hạ cánh
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiên mỏng Làm cánh chim hai giang ra tạo thành một diện tích rộng
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông

2. (trang 94): Quan sát hình 41.3 SGK và hình 41.4 và đánh dấu (✓) ứng với động tác thích hợp vào bảng sau:

Hướng dẫn giải:

Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn

Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi và không liên tục
Cánh giang rộng mà không đập
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
Câu hỏi (trang 94,95 VBT Sinh học 7)

1. (trang 94): Em hãy nêu những đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?

Hướng dẫn giải:

Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:

- Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra),

- Có hiện tượng thụ tinh trong

- Đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi.

- Trứng được cả chim trống và chim mái thay nhau ấp

- Khi chim con nở ra còn rất non yếu, được nuôi bằng sữa diều của cả chim bố và chim mẹ.

2. (trang 95): Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay

Hướng dẫn giải:

* Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:

- Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay),

- Chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh),

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng),

- Có mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).

3. (trang 95): So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Em hãy điền nội dung thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Hướng dẫn giải:

Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn
Đập cánh liên tục Đập cánh không lên tục
Đập cánh mạnh Đập cánh yếu
Đập cánh nhanh Đập cánh chậm rãi
Cánh dang rộng mà không đập
Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi luồng gió