Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm - trang 49 VBT Sinh học 7
1. (trang 49 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 21.1 (SGK), đánh dấu (√) hoặc điền cụm từ gợi ý:
Ở cạn, biển, ở nước ngọt, nước lợ, vùi lấp, bò chậm chạp, bơi nhanh, vỏ xoắn ốc, 2 mảnh vỏ, vỏ tiêu giảm vào bảng 1 sao cho phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
2. (trang 50): Nêu các đặc điểm chung của thân mềm
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
II. Vai trò (trang 50 VBT Sinh học 7)1. (trang 50): Chọn tên các đại diện thân mềm có ở địa phương em ghi vào bảng 2.
Hướng dẫn giải:
STT | Ý nghĩa thực tiễn | Tên đại diện |
1 | Làm thực phẩm cho người | Ngao, sò, ốc, hến, trai, … |
2 | Làm thức ăn cho động vật khác | Ốc, hến, … |
3 | Làm đồ trang sức | Ngọc trai |
4 | Làm vật trang trí | Vỏ ốc, ngao, sò, … |
5 | Làm sạch môi trường nước | Trai, hến, … |
6 | Có hại cho cây trồng | Ốc sên, ốc bươu vàng, … |
7 | Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán | Ốc |
8 | Có giá trị xuất khẩu | Sò huyết, bào ngư … |
9 | Có giá trị về mặt địa chất | Vỏ ốc, vỏ sò, … |
Trai, sò, ốc sên, ốc bươu vàng, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
Câu hỏi (trang 51 VBT Sinh học 7)1. (trang 51): Vì sao khoa học lại xếp con mực bơi nhanh cùng ngành với con ốc sên bò chậm chạp?
Hướng dẫn giải:
Khoa học xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm là vì: Chúng đều có đặc điểm chung: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản
2. (trang 51): Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Hướng dẫn giải:
Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm được bán làm thực phẩm đó là: trai, hến, sò, mực, bạch tuộc, …
Loài có giá trị xuất khẩu là: mực, bạch tuộc, sò huyết, bào ngư, …
Bài trước: Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm - trang 47 VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 22: Tôm sông - trang 52 VBT Sinh học 7