Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá - trang 76 VBT Sinh học 7
1. (trang 76 VBT Sinh học 7): So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì?
Hướng dẫn giải:
So sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương:
Lớp cá | Số loài | Môi trường sống | Đặc điểm cơ bản để phân biệt |
Cá sụn | 850 | Nước mặn, nước lợ | Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. |
Cá xương | 24565 | Nước mặn, nước ngọt, nước lợ | Bộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang, phủ vẩy |
2. (trang 77): Đọc bảng dưới đây và quan sát hình 34.1 → 7 SGK, điền nội dung phù hợp vào ô trống của bảng:
Hướng dẫn giải:
Bảng: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
STT | Đặc điểm môi trường | Đại diện | Hình dạng thân | Đặc điểm khúc đuôi | Đặc điểm vây chẵn | Khả năng di chuyển |
1 | Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu | Cá nhám | Thon dài | Khỏe | Bình thường | Nhanh |
2 | Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều | Cá vền, cá chép | Tương đối ngắn | Yếu | Bình thường | Chậm |
3 | Trong những hốc bùn đất ở đáy | Lươn | Rất dài | Rất yếu | Không có | Rất chậm |
4 | Trên mặt đáy biển | Cá bơn, cá đuối | Dẹt mỏng | Rất yếu | To hoặc nhỏ | Ít di chuyển |
1. (trang 77): Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. Em hãy điền các thông tin cho đúng vào bảng sau:
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm chung của cá:
Môi trường sống | Cơ quan di chuyển | Hệ hô hấp | Hệ tuần hoàn | Đặc điểm sinh sản | Nhiệt độ cơ thể | |
Đặc điểm chung của cá | Nước biển, nước lợ, nước ngọt | Vây | Mang | Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn | Thụ tinh ngoài | Biến nhiệt |
1. (trang 78): Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá.
Em hãy chọn những thông tin thích hợp ở cột B; C trong các ví dụ dưới đây để ghép với những thông tin ở cột A bằng cách đánh số thứ tự cho cột B và C.
Hướng dẫn giải:
STT | Đại diện | Đặc điểm môi trường (A) | Đặc điểm cấu tạo cơ thể (B) | Tập tính hoạt động (C) |
1 | Cá nhám | (1) sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu | Thân rất dài, vây ngực, bụng tiêu biến → 4 | Bơi chậm → 2 |
2 | Cá chép | (2) sống ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều | Mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe → 1 | Bơi rất kém → 4 |
3 | Cá đuối | (3) sống ở đáy biển | Thân tương đối ngắn, vây ngực, bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu → 2 | Bơi nhanh → 1 |
4 | Lươn | (4) sống chui luồn ở đáy biển | Có thân dẹt, mỏng, vây ngực và vây bụng lớn hoặc nhỏ, khúc đuôi nhỏ → 3 | Bơi kém → 3 |
2. (trang 78): Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương.
Hướng dẫn giải:
- Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn và Cá xương:
+ Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng
+ Cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vẩy có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm
3. (trang 78 VBT Sinh học 7): Vai trò của cá trong đời sống con người.
Hướng dẫn giải:
Cá có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người:
- Là nguồn thực phẩm trong đời sống hàng ngày
- Làm dược liệu
- Làm nguyên liệu trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
Bài trước: Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép - trang 75 VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 35: Ếch đồng - trang 79 VBT Sinh học 7