Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - trang 83 VBT Sinh học 7
I. Đa dạng về hình thái phân loại (trang 83 VBT Sinh học 7)
1. (trang 83 VBT Sinh học 7): Dựa vào nội dung SGK hoành thành bảng sau:
Hướng dẫn giải:
II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính (trang 84 VBT Sinh học 7)1. (trang 84): Quan sát hình 37.1 (SGK). Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng.
Hướng dẫn giải:
Bảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư
Tên loài | Đặc điểm nơi sống | Hoạt động | Tập tính tự vệ |
Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu sống trong nước | Chủ yếu ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
Ễnh ương lớn | Ưa sống ở nước hơn | Ban đêm | Dọa nạt |
Cóc nhà | Chủ yếu sống trên cạn | Chủ yếu ban đêm | Tiết nhựa độc |
Ếch cây | Chủ yếu sống trên cây, bụi cây | Ban đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
Ếch giun | Sống chui luồn trong hang đất | Cả ngày và đêm | Trốn chạy, ẩn nấp |
1. (trang 85): Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư theo bảng sau:
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm chung của Lưỡng cư | |
Môi trường sống | Nước và cạn |
Da | Trần, ẩm ướt |
Cơ quan di chuyển | Bốn chân có màng ít hoặc nhiều |
Hệ hô hấp | Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành) |
Hệ tuần hoàn | Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn |
Sự sinh sản | Đẻ trứng, thụ tinh ngoài |
Sự phát triển cơ thể | Biến thái |
Đặc điểm nhiệt độ cơ thể | Biến nhiệt |
1. (trang 85): Hãy điền số ở cột A vào ô trống ở cột B sao cho nội dung ở hai cột phù hợp với nhau.
Hướng dẫn giải:
Đại diện lưỡng cư (tên loài) A | Sự thích nghi với môi trường nước là khác nhau (B) | Số |
1. Cá cóc Tam Đảo | Chủ yếu sống trên cây, bụi cây | 4 |
2. Ễnh ương lớn | Chủ yếu sống trên cạn | 3 |
3. Cóc nhà | Chủ yếu sống trong nước | 1 |
4. Ếch cây | Sống chui luồn trong hang đất | 5 |
5. Ếch giun | Ưa sống ở nước hơn | 2 |
2. (trang 85): 2. Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người (em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu ở câu trả lời đúng)
Hướng dẫn giải:
a) Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban ngày | |
b) Tiêu giảm sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêm | |
x | c) Cả a và b |
x | d) Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi |
x | c) Có giá trị thực phẩm |
x | g) Làm thuốc |
x | h) Làm thí nghiệm |
3. (trang 86): Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
Hướng dẫn giải:
Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày.
Bài trước: Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ - VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài - trang 86 VBT Sinh học 7