Bài 49: Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi - trang 107 VBT Sinh học 7
1. (trang 107): Quan sát hình 49.1 và 49.2 (SGK) thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điển vào bảng sau?
Hướng dẫn giải:
Bảng: So sánh cấu tạo ngoài và đặc tính ăn giữa dơi và cá voi
Tên động vật | Chi trước | Chi sau | Đuôi | Cách di chuyển | Thức ăn | Đặc điểm răng, cách ăn |
Dơi | Cánh da | Nhỏ, yếu | Đuôi ngắn | Bay không có đường bay rõ rệt | Sâu bọ | Răng nhọn, sắc, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ |
Cá voi xanh | Vây bơi | Tiêu biến | Vây đuôi | Bơi uốn mình theo chiều dọc | Tôm, cá, động vật nhỏ | Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng |
1. (trang 107): Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sông bay.
Hướng dẫn giải:
* Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sông bay đó là:
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể.
2. (trang 107): Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
Hướng dẫn giải:
* Những đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước:
- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đối thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay rất dài.
Bài trước: Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi - trang 106 VBT Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 50: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt - trang 109 VBT Sinh học 7